Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Con thương binh, bệnh binh được miễn nghĩa vụ quân sự?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo cơ chế, chính sách của Nhà nước, có một số đối tượng thuộc diện được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự, trong đó có con của thương binh, bệnh binh.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Con thương binh, bệnh binh có được miễn nghĩa vụ quân sự?
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự: 
      • 3 3. Danh mục các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự: 
      • 4 4. Công dân trốn khám nghĩa vụ quân sự bị xử phạt thế nào? 
      • 5 5. Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự: 

      1. Con thương binh, bệnh binh có được miễn nghĩa vụ quân sự?

      Căn cứ khoản 2 Điều 41 Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-VPQH 2019 Luật nghĩa vụ quân sự quy định các đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm: 

      – Con của liệt sĩ. 

      – Con của thương binh hạng một. 

      – Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ. 

      – Một con của thương binh hạng hai. 

      – Một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

      – Một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

      – Đối tượng là người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. 

      – Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

      Theo quy định trên, trường hợp nếu là con của thương binh hạng một và một con của thương bị hạng hai; con của đối tượng là bệnh binh (phải suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) thì sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự. 

      2. Hồ sơ, thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự: 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: 

      Hồ sơ để được miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm: 

      – Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự. 

      – Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn gọi nhập ngũ.

      Bước 2: Nộp hồ sơ: 

      Người có yêu cầu tiến hành nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. 

      Thẩm quyền quyết định việc miễn nghĩa vụ quân sự: Căn cứ Điều 42 Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-VPQH 2019 Luật nghĩa vụ quân sự quy định thẩm quyền quyết định miễn gọi nhập ngũ thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết: 

      Sau khi nhận được đủ hồ sơ của người yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kiểm tra hồ sơ xin miễn nghĩa vụ quân sự, xác minh công dân có thuộc đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự hay không.

      Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ tiến hành thông báo kết quả miễn gọi nhập ngũ với công dân.

      3. Danh mục các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự: 

      Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, tiêu chuẩn sức khỏe được tuyển chọn và nhập ngũ bao gồm: 

      – Tuyển chọn những công dân cơ sức khỏe thuộc loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP. 

      – Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng sẽ thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      – Không được gọi những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ) để đi nhập ngũ. 

      Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, cách phân loại về sức khỏe được quy định như sau: 

      – Căn cứ để phân loại sức khỏe: 

      Dựa trên cơ sở tại Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP. 

      – Cách cho điểm sức khỏe: 

      + Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt: điểm 1. 

      + Chỉ tình trạng sức khỏe tốt: điểm 2. 

      + Chỉ tình trạng sức khỏe khá: điểm 3. 

      + Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình: điểm 4. 

      + Chỉ tình trạng sức khỏe kém: điểm 5. 

      + Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém: điểm 6. 

      Như vậy là mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “Điểm”. 

      – Cách phân loại sức khỏe: 

      + 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1: Loại 1. 

      + Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2: Loại 2. 

      + Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3: Loại 3. 

      + Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4: Loại 4. 

      + Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5: Loại 5. 

      + Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6: Loại 6. 

      – Cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

      Theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, cách ghi phiếu sức khỏe cụ thể là: 

      + Mỗi chuyên khoa, sau khi khám xét, bác sỹ sẽ cho điểm vào cột “Điểm”. 

      + Bác sĩ ghi lý do tại sao cho số điểm đó vào cột “Lý do”. 

      + Bác sỹ thực hiện ký và ghi rõ họ tên tại cột “Ký”. 

      + Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định, ghi bằng số và chữ tại phần kết luận. 

      + Sau khi kết luận, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe có trách nhiệm ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự. 

      + Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe được đóng dấu của cơ quan Chủ tịch Hội đồng. 

      + Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra sức khỏe được đóng dấu của đơn vị quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe.

      Bên cạnh việc đảm về tiêu chuẩn sức khỏe, công dân còn phải đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn về tuổi đời, trình độ văn hóa, chính trị,…

      Dưới đây là danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

      TT

      TÊN BỆNH

      MÃ BỆNH ICD10

      1

      Tâm thần:

      – Tâm thần phân liệt

      – Rối loạn loại phân liệt

      – Rối loạn hoang tưởng dai dẳng

      – Rối loạn loạn thần cấp và nhất thời

      – Rối loạn hoang tưởng cảm ứng

      – Rối loạn phân liệt cảm xúc

      – Rối loạn loạn thần không thực tổn khác

      – Loạn thần không thực tổn không biệt định

      (F20- F29)

      2

      Động kinh

      G40

      3

      Bệnh Parkinson

      G20

      4

      Mù một mắt

      H54.4

      5

      Điếc

      H90

      6

      Di chứng do lao xương, khớp

      B90.2

      7

      Di chứng do phong

      B92

      8

      Các bệnh lý ác tính

      – Nhóm bệnh u ác tính

      – Nhóm bệnh u tân sinh tại chỗ

      – Bệnh đa hồng cầu

      – Hội chứng loạn sản tuỷ xương

      – U tân sinh khác không chắc chắn hoặc không biết sinh chất của mô ulympho, mô tạo huyết và mô liên quan

      C00 đến C97; D00 đến D09; D45-D47

      9

      Người nhiễm HIV

      – Nhiễm trùng và ký sinh trùng trên người nhiễm HIV

      – U ác tính trên người nhiễm HIV

      – Bệnh HIV dẫn đến các bệnh xác định khác

      – Bệnh HIV dẫn đến bệnh lý khác

      – Bệnh do HIV không xác định

      B20 đến B24, Z21

      10

      Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

       

      4. Công dân trốn khám nghĩa vụ quân sự bị xử phạt thế nào? 

      Nếu như công dân nào có hành vi trốn tránh khám sức khỏe sẽ bị xử lý theo quy định. Cụ thể theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP, mức phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự 2023 như sau:

      – Hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự và không đưa ra được lý do chính đáng: mức phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng. 

      – Hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật về nghĩa vụ: phạt tiền từ 12 triệu đồng đến 15 triệu đồng. 

      – Mức phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với những hành vi sau: 

      + Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của chính người được khám sức khỏe với mục đích để trốn tránh nghĩa vụ quân sự. 

      + Có hành vi hối lộ đưa tiền hay các vật chất có giá trị khác trị giá dưới 2 triệu đồng cho đối tượng là cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm mục đích trốn tránh trách nhiệm đi nghĩa vụ quân sự. 

      – Đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự: chịu mức phạt tiền từ 25 triệu đồng đến 35 triệu đồng. 

      5. Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      _____***_____

      ĐƠN XIN TẠM HOÃN/MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

      Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch UBND………

      Tôi tên là……. sinh ngày…………

      Nghề nghiệp………

      CMND/CCCD số………ngày cấp………nơi cấp……….

      Hộ khẩu thường trú………..

      Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND………xem xét cho tôi được tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự.

      Lý do: ………theo Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 (Kèm theo giấy tờ có liên quan).

      Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

        ………,ngày…../…../…..
      Người làm đơn
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-VPQH 2019 Luật nghĩa vụ quân sự

      Nghị định 37/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam. 

      Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành. 

      Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ