Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Nghĩa vụ quân sự

Con thương binh 3/4 có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

  • 01/03/202301/03/2023
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    01/03/2023
    Luật Nghĩa vụ quân sự
    0

    Con thương binh 3/4 có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Điều kiện miễn đi nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em tên huỳnh tài năm nay em 22. Em về quê khám sơ tuyển nghĩa vụ xong và đang trong thời gian chờ kết quả. Nhưng hiện tại gia đình em rất khó khăn. Cha em là thương binh 3/4 cả cha và mẹ đều trên tuổi lao động. Cha thì nhức mỏi tay chân còn mẹ thì đau lưng. Cha mẹ không làm được việc chỉ quanh vẫn ở nhà. Nhà em có 3 chị e.chị gái đã lấy chồng, em là trai trưởng ở nhà còn cô em gái thì cũng đi làm .em vẫn còn nợ ngân hàng 80 triệu trả 24 tháng e chỉ mới trả được 8 tháng thôi.một tháng phải trả 5 triệu mấy. Một mình em gái không thể vừa trả tiền vừa gửi về cho mẹ được. Nếu kết quả rớt thì không sao nhưng nếu đậu thì em phải làm sao.em có được làm đơn xin miễn nhập ngũ không Giúp em hiểu rõ với em cam on Mong nhận được câu trã lời xóm ạ?

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định tại Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì độ tuổi để gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Trường hợp, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học và đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. Như vậy, công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân trừ các trường hợp được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc miễn gọi nhập ngũ. Bạn có trình bày là bạn 22 tuổi thì hiện nay bạn đã đủ tuổi để gọi nhập ngũ.

      Khoản 2, Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 và Điều 5 Thông tư 140/2015/TT–BQP có quy định về miễn nghĩa vụ quân sự. Theo đó, các trường hợp công dân được miễn gọi nhập ngũ là:

      – Người bị gọi nhập ngũ là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

      – Gia đình có một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

      – Một con của thương binh hạng hai hoặc một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

      – Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

      – Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

      Xem thêm: Các mẹo để được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định mới nhất

      Bạn có trình bày là bạn năm nay 22 tuổi. Bạn đang về quê khám sơ tuyển nghĩa vụ xong và đang trong thời gian chờ kết quả. Nhưng hiện tại gia đình bạn rất khó khăn. Cha bạn là thương binh 3/4, là thương binh hạng 3, mất sức từ 41% đến 60%. Và cả cha và mẹ đều trên tuổi lao động. Cha mẹ không làm được việc chỉ quanh vẫn ở nhà. Nhà bạn có 3 chị em, gồm chị gái đã lấy chồng, bạn là trai trưởng và một cô em gái. Hiện tại bạn đang nợ tiền ngân hàng 80 triệu đồng, đã trả được 8 tháng và mỗi tháng trả hơn 5 triệu đồng. Như vây, đối chiếu trường hợp của bạn với quy định trên thì bạn không thuộc trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự theo diện một con của thương binh hạng hai hoặc một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; Tuy nhiên, trong trường hợp này nếu bạn chứng minh đươc bạn là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng bố mẹ không còn khả năng lao động có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã thì bạn có thể làm đơn để xin tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định tại khoản 1, Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

        Xem thêm: Mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2022

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Miễn nghĩa vụ quân sự


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Nghĩa vụ quân sự là là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. Vì đây là nhiệm vụ quan trong nên Nhà nước chỉ tuyển những thanh niên đáp ứng đầy đủ về điều kiện, đảm bảo sức khoẻ để phục vụ trong quân ngũ. Do đó mà nhiều công dân được miễn nghĩa vụ quân sự vì không đủ điều kiện được nhập ngũ. Vậy trong trường hợp nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Nghĩa vụ quân sự có bắt buộc không? Ai là người được miễn?   

        Nghĩa vụ quân sự có bắt buộc không? Những đối tượng được miễn gọi nghĩa vụ quân sự? Quy định pháp luật về nghĩa vụ dân sự? Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ? Ý nghĩa của việc thực hiện nghĩa vụ quân sự?

        Loạn thị bao nhiêu độ thì được miễn đi nghĩa vụ quân sự?

        Quy định về điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự? Loạn thị bao nhiêu độ thì được miễn đi nghĩa vụ quân sự? Xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào?

        Các trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự năm 2023

        Đang học đại học có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không? Bị bệnh về mắt có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Tạm hoãn hay miễn nghĩa vụ quân sự? Người đang đi làm có được hoãn nghĩa vụ quân sự hay không? Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

        Mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2022

        Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự? Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự? Đơn xin xác nhận miễn nghĩa vụ quân sự trong thời gian học? Lưu ý khi viết mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự?

        Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục xin miễn nghĩa vụ quân sự

        Miễn nghĩa vụ quân sự do không đủ điều kiện sức khỏe? Con của thương binh hạng hai có được miễn nghĩa vụ quân sự? Đã công tác tại công an xã có được miễn nghĩa vụ quân sư không? Cha đang chấp hành hình phạt tù con có được miễn nghĩa vụ quân sự? on trai có được miễn nghĩa vụ quân sự khi bố mẹ là quân nhân không?

        Cận thị 1,5 độ có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Cận thị 1,5 độ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Khám sức khoẻ đi nghĩa vụ quân sự.

        Các mẹo để được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định mới nhất

        Bị ngã gãy tay có được miễn nghĩa vụ quân sự? Học thạc sĩ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Huyết áp thấp có được miễn nghĩa vụ quân sự? Mắt cận bao nhiêu độ thì được miễn nghĩa vụ quân sự? Đối tượng miễn nghĩa vụ quân sự?

        Thoái hóa cột sống cổ có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Thoái hóa cột sống cổ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Luật sư tư vấn về tiêu chuẩn, điều kiện về sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự.

        Mắt phải cận 1,5 độ mắt trái loạn 1 độ có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Mắt phải cận 1,5 độ mắt trái loạn 1 độ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ