Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Tư vấn pháp luật

Có thể xin miễn thị thực cho chồng là người nước ngoài tại Việt Nam?

  • 23/02/202123/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    23/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Thủ tục xin miễn thị thực cho chồng là người nước ngoài tại Việt Nam. Thủ tục gia hạn thị thực cho người lao động tại Việt Nam.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Thưa Luật sư tôi có chồng là người nước ngoài, chúng tôi kết hôn từ năm 2010. Từ đó đến nay vợ chồng tôi đều cùng làm việc tại Việt Nam nhưng mỗi khi VISA của chồng tôi gần hết hạn anh ấy phải về nước để xin cấp VISA vào Việt Nam rất tốn thời gian và nhiều bất cập. Tôi nghe nói Chính Phủ ta có quy định cho phép bảo lãnh vợ hoặc chồng, con cái. Kính mong Luật Sư tư vấn giúp tôi vấn đề như sau:

      1/ Tôi muốn xin gia hạn Visa cho chồng tại Việt Nam phải cần những thủ tục gì?

      2/ Tôi muốn bảo lãnh cho chồng được miễn thị thực vào Việt Nam có được không? thủ tục bao gồm nhưng giấy tờ gì? Hiện nay vợ chồng tôi đang ở Hải Phòng, tôi là người Hải Phòng. Xin chân thành cảm ơn Luật sư!

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      1. Với câu hỏi thứ nhất:

      Trong trường hợp trên, bạn nói rằng bạn và chồng bạn là người nước ngoài kết hôn từ năm 2010 và đều cùng làm việc tại Việt Nam từ đó đến nay, do đó, theo quy định pháp luật, người nước ngoài tùy vào từng trường hợp có thể làm thủ tục xin visa Việt Nam tại một trong những cơ quan sau của Việt Nam:

      – Cục quản lý xuất nhập cảnh.

      – Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

      Xem thêm: Mức xử phạt khi không khai báo tạm trú của người nước ngoài

      * Hồ sơ gia hạn visa Việt Nam:

      – Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người ngoài (Bao gồm bản sao đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu, bản sao đăng ký mã số thuế  ,  Bản đăng ký mẫu chứ ký và con dấu);

      –  Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng;

      – Giấy phép lao động (Đối với trường hợp là người lao động nước ngoài muốn xin visa có thời hạn từ 03 tháng trở lên; Nhà đầu tư, trưởng văn phòng dự án, tổ chức phi chính phủ, luật sư nước ngoài được cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam không phải xin cấp giấy phép lao động)

      – Mẫu đơn đề nghị xin gia hạn visa Việt Nam.

      Lưu ý về đơn đề ghị cấp Visa Việt Nam:

      Mẫu đơn này được xác nhận bởi công ty hoặc tổ chức tại Việt Nam nếu do tổ chức và công ty tại Việt Nam bảo lãnh.

      Mẫu đơn này được xác nhận bởi công an xã, phường nếu việc xin visa đó là do cá nhân người Việt Nam bảo lãnh. (Xã hoặc phường người Việt Nam có hộ khẩu thường trú).

      Xem thêm: Người nước ngoài là gì? Chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài?

      – Những tài liệu khác theo yêu cầu cụ thể của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Như hợp đồng thuê nhà, danh sách người lao động nước ngoài ……).

      2. Về câu hỏi thứ 2:

      Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định các trường hợp được miễn thị thực:

      “1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

      2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

      3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

      4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.

      5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ….”.

      Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện miễn thị thực đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam đó là:

      – Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

      – Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng sau: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

      – Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

      Do vậy, nếu chồng bạn đáp ứng được các điều kiện trên thì bạn có thể bảo lãnh miễn thị thực vào Việt Nam cho chồng ban.

      Xem thêm: Người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài có bắt buộc phải cư trú tại Việt Nam

      Co-the-xin-mien-thi-thuc-cho-chong-la-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.jpg

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      * Hồ sơ

      Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP, người đề nghị cấp giấy miễn thị thực nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

      Hồ sơ bao gồm:

      – Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

      – Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

      – Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:

      Xem thêm: Điều kiện cho người nước ngoài thuê nhà

      + Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

      * Thời hạn cấp giấy miễn thị thực:

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực.

      Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:

      – Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ xuất nhập cảnh

      – Hỏi về người nước ngoài có thị thực du lịch nhưng lại sang làm việc tại Việt Nam

      – Điều kiện miễn thị thực

      Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568  để được giải đáp.

      Xem thêm: Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch

      ——————————————————–

      THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:

      – Dịch vụ tư vấn pháp luật qua Email

      – Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại

      – Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại

        Xem thêm: Người nước ngoài thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam được không?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Giá trị của các loại thị thực

        Hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực

        Lệ phí cấp thị thực

        Người nước ngoài

        Thị thực


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Quyền thừa kế tài sản của người nước ngoài tại Việt Nam

        Thừa kế là quyền của những người còn sống được hưởng di sản của người chết để lại. Thông thường, những quan hệ thừa kế thường được đặt ra trong phạm vi Việt Nam, có nghĩa là người Việt Nam hưởng di sản thừa kế của người Việt Nam để lại. Vậy người nước ngoài có được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam không? Quyền thừa kế tài sản của người nước ngoài tại Việt Nam được quy định như thế nào?

        Miễn thị thực là gì? Trường hợp nào thì được miễn thị thực?

        Miễn thị thực là gì? Khi một người nước ngoài muốn có thị thực tại Việt Nam thì phải đáp ứng những điều kiện nào? Trường hợp nào thì được miễn thị thực? Trường hợp nào bị hủy giấy miễn thị thực? 

        Khi nào người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam?

        Điều kiện để người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Đối tượng miễn thị thực được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Các trường hợp người nước ngoài chưa được phép nhập cảnh? Nguyên tắc nhập cảnh? Các hành vi nghiêm cấm người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam? Xử lý khi người nước ngoài nhập cảnh trái phép vào Việt Nam như thế nào?

        Thị thực điện tử là gì? Đặc điểm và trình tự, thủ tục thực hiện?

        Thị thực điện tử là gì? Đặc điểm của thị thực điện tử? Ưu và nhược điểm của thị thực điện tử? Trình thực, thủ tục cấp thị thực điện tử?

        Thị thực thương mại là gì? Đánh giá thị thực thương mại tại Việt Nam?

        Thị thực thương mại là gì? Đánh giá thị thực thương mại tại Việt Nam?

        Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

        Thị thực điện tử là gì? Điều kiện thực hiện thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức? Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài và của cơ quan, tổ chức?

        Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài

        Cấp thị thực điện tử là gì? Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài? Quy định về miễn thị thực?

        Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài

        Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài? Công dân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực ở các quốc gia nào? Thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an?

        Xin chứng nhận tạm trú, khai báo tạm trú cho người nước ngoài

        Xin chứng nhận tạm trú của người nước ngoài? Khai báo tạm trú của người nước ngoài?

        Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

        Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài tại Việt Nam? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân Việt Nam?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ