Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Tư vấn pháp luật

Có thể làm lại chứng minh thư vì bị thu giữ không?

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Có thể làm lại chứng minh thư vì bị thu giữ không? Thủ tục xin cấp lại chứng minh thư nhân dân.

      Có thể làm lại chứng minh thư vì bị thu giữ không? Thủ tục xin cấp lại chứng minh thư nhân dân.


      Tóm tắt câu hỏi:

      Bạn tôi trước đi học nhưng học không xong nên mua bằng giả đại học, khi ra phường công chứng thì bị bắt giữ chứng minh nhân dân và bằng. Hiện bạn tôi đang rất lo lắng và hoang mang, định đi làm lại chứng minh nhân dân mà không biết có làm lại được không, nhờ luật sư giải đáp giùm ạ! 

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      1. Cơ sở pháp lý:

      – Nghị định 138/2013/NĐ-CP;

      – Nghị định 05/1999/NĐ-CP.

      2. Luật sư tư vấn:

      Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định như sau về việc cấp đổi chứng minh nhân dân:

      "Điều 5. Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân

      1- Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân :

      a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;

      b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;

      c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

      d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

      2- Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại."

      Như vậy, việc cấp lại chứng minh nhân dân chỉ xảy ra khi làm mất chứng minh nhân dân. Việc bị thu giữ chứng minh nhân không được tính là bị mất do đó người bạn đó không được cấp lại chứng minh nhân dân.

      Xem thêm: Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân mẫu mới nhất 2023

      Tuy nhiên, theo bạn trình bày bạn của bạn vì sử dụng bằng giả nên bị thu giữ chứng minh nhân dân. Do đó, bạn của bạn sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.

      Tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 138/2013/NĐ-CP quy định:

      "Điều 16. Vi phạm quy định về sử dụng và công khai thông tin cấp văn bằng, chứng chỉ

      3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi mua bán, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả."

      Theo đó, nếu bị xử lý vi phạm hành chính, bạn của bạn phải chịu mức phạt từ 10.000.000 đến 20.000.000 đối với hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả. 

      Trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bạn của bạn có thể bị xử lý theo quy định tại Điều 267 Bộ luật hình sự 1999 như sau:

      "Điều 267. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức

      1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ đó nhằm lừa dối cơ quan, tổ chức hoặc công dân, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến năm năm:

      co-the-lam-lai-chung-minh-nhan-vi-bi-thu-giu-khong

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.6568

      a) Có tổ chức;

      b) Phạm tội nhiều lần;

      c)  Gây hậu quả nghiêm trọng;

      d) Tái phạm nguy hiểm.

      3. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ bốn năm đến bảy năm.

      4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi  triệu đồng.''

      Như vậy, trường hợp này, bạn của bạn không thể làm lại chứng minh thư nhân dân nhưng sau khi bị cơ quan có thẩm quyền xử lí vi phạm, bạn của bạn sẽ được trả lại chứng minh thư nhân dân này.

        Xem thêm: Để lộ ảnh hai mặt thẻ căn cước công dân có ảnh hưởng gì không?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Chứng minh nhân dân

        Làm giả giấy tờ

        Làm lại chứng minh thư


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả? Mức phạt làm sổ hộ khẩu giả?

        Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả? Mức phạt làm sổ hộ khẩu giả? Thẩm quyền xử phạt hành vi làm sổ hộ khẩu giả?

        Xử lý hành vi làm giả giấy sảy thai, phá thai để hưởng BHXH

        Chế độ thai sản trong trường hợp sảy thai? Thuật ngữ tiếng Anh? Các hành vi vi phạm đã thực hiện? Xử phạt vi phạm hành chính? Xử lý hình sự?

        Mẫu đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản chi tiết nhất

        Đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản là gì? Khi nào soạn thảo đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản? Mẫu đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản 2021 mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản chi tiết nhất? Cấu thành tội phạm của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản?

        Mẫu đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản chi tiết nhất

        Đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản là gì? Mục đích của đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản? Mẫu đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản 2021? Hướng dẫn viết đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản? Hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản bị xử phạt như thế nào? Tiếp nhận đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản?

        Chứng minh nhân dân là gì? Chứng minh thư nhân dân có thời hạn bao lâu?

        Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trên CMND gồm những gì? Thời hạn sử dụng của Chứng minh nhân dân là bao lâu kể từ ngày cấp? Chứng minh nhân dân sẽ được thay thế bằng thẻ Căn cước công dân?

        Trách nhiệm khi giả mạo, lập khống hồ sơ vay vốn ngân hàng

        Hiện nay, các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vốn, với các điều kiện vay dễ dàng hơn cho khách hàng. Tuy nhiên, nhiều khách hàng đã giả mạo hồ sơ vay vốn tại ngân hàng, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Vậy đối với việc giả mạo hồ sơ vay vốn ngân hàng sẽ bị xử phạt thế nào?

        Chưa có CMND hoặc CCCD vẫn được cấp Sổ đỏ nhà đất không?

        Chưa có CMND hoặc CCCD vẫn được cấp Sổ đỏ nhà đất không? Trẻ em chưa thành niên, chưa có CMTND có được đứng tên trên sổ đỏ không?

        Chuyển từ CMND sang CCCD có bắt buộc sửa thông tin sổ đỏ không?

        Chuyển từ CMND sang CCCD có bắt buộc sửa thông tin sổ đỏ không? Trình tự, thủ tục đính chính thông tin giấy tờ tuỳ thân trên GCNQSD Đất.

        Các trường hợp tạm giữ giấy tờ, chứng minh thư nhân dân

        Các trường hợp tạm giữ chứng minh thư nhân dân? Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân? Thẩm quyền tạm giữ phương tiện bị vi phạm hành chính?

        Có phải xin xác nhận khi bị mất chứng minh thư nhân dân không?

        Có phải xin xác nhận khi bị mất chứng minh thư nhân dân. Khi mất chứng minh nhân dân, làm thẻ căn cước công dân thì có cần phải xin xác nhận mất CMND không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ