Cơ quan có thẩm quyền trong tiếng Anh là gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Cơ quan có thẩm quyền trong tiếng Anh đến độc giả tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Cơ quan có thẩm quyền tiếng Anh là gì?
1.1. Thẩm quyền là gì? Cơ quan có thẩm quyền là gì?
Thẩm quyền là tổng thể các quyền và nghĩa vụ được trao cho các chủ thể nhất định để áp dụng giải quyết các vấn đề cụ thể nào đó trong phạm vi quản lý của họ.
Mỗi chủ thể là cá nhân hoặc tổ chức chỉ được giao những thẩm quyền và được thực hiện các thẩm quyền đó trong phạm vi nhất định. Và nội dung thẩm quyền của tất cả các chủ thể trong tất cả các lĩnh vực thì đều phải do pháp luật quy định, không một chủ thể nào được quyền tạo ra “thẩm quyền riêng” mà vượt ra khỏi phạm vi pháp luật quy định.
Đây không chỉ là quyền của các chủ thể mà nó còn là nghĩa vụ, bắt buộc phải thực hiện bằng hành vi trên thực tế.Việc xác định thẩm quyền giải quyết rất quan trọng, tránh gây chồng chéo, giải quyết sai thẩm quyền.
1.2. Cơ quan có thẩm quyền tiếng Anh là gì?
Cơ quan có thẩm quyền tiếng anh là Competent authority
Định nghĩa bằng tiếng anh “Competent authority are agencies that are given certain rights by the state and law to perform their assigned tasks, within their competence, agencies will issue decisions, ways to solve problems that need to be implemented, or there are still problems that need to be solved, or issue notices and documents to instruct subordinates to work… Competent authority must take direct responsibility before law for law-breaking acts.” dịch ra tiếng Việt là “Cơ quan có thẩm quyền là các cơ quan được nhà nước và pháp luật trao cho những quyền nhất định để thực hiện những nhiệm vụ được giao của mình, trong phạm vi thẩm quyền của mình, các cơ quan sẽ ban hành những quyết định, phương hướng giải quyết các vấn đề cần triển khai thực hiện, hay còn tồn đọng vấn đề cần đưa ra giải pháp khắc phục hoặc ban hành ra các
2. Một số tên gọi tiếng anh liên quan đến cơ quan có thẩm quyền:
– Competent authority: Cơ quan có thẩm quyền
– Authorities have land acquisition: Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất
– Compentent jurisdiction: Cơ quan có thẩm quyền xét xử
– Investigating authorities: Cơ quan có thẩm quyền điều tra
– Jurisdiction of the National Assembly: Thẩm quyền của Quốc hội
– Authority of the Government: Thẩm quyền của chính phủ
– Authority of the President: Thẩm quyền chủ tịch nước
– Authority of the Prime Minister: Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
– Territorial jurisdiction: Thẩm quyền theo lãnh thổ
– Jurisdiction under the case: Thẩm quyền theo vụ việc
– Competence to settle civil matters: Thẩm quyền giải quyết việc dân sự
– Jurisdictio: Thẩm quyền xét xử
– Authority to prosecute cases: Thẩm quyền khởi tố vụ án
3. Một số câu tiếng Anh có liên quan đến cụm Competent Authority:
– I hope that with the creation of one more competent authority the demand for these statistics will be exercised with discretion. (Tôi hy vọng rằng với việc thành lập thêm một cơ quan có thẩm quyền thì nhu cầu về những số liệu thống kê này sẽ được thực hiện một cách thận trọng.)
– Questions still evolve around deciding who will be the competent authority for education. (Vẫn còn nhiều câu hỏi xoay quanh việc quyết định ai sẽ là cơ quan có thẩm quyền về giáo dục.)
– Two of them clearly came through the transmission mechanism where there was no argument on competent authority. (Hai trong số đó rõ ràng là thông qua cơ chế truyền tải mà không có tranh cãi về cơ quan có thẩm quyền.)
– This is, in principle, a localised problem which should, as such, be solved by the competent authority of the relevant airport. (Về nguyên tắc, đây là một vấn đề cục bộ và do đó, cơ quan có thẩm quyền của sân bay liên quan sẽ giải quyết.)
– I believe that the definition of the competent authority has improved and allows for the appropriate margins. (Tôi tin rằng định nghĩa về cơ quan có thẩm quyền đã được cải thiện và cho phép mức lợi nhuận phù hợp.)
– On their return, the transporters must send back completed route plans to the same competent authority. (Khi trở về, người vận chuyển phải gửi lại kế hoạch tuyến đường đã hoàn thành cho cùng một cơ quan có thẩm quyền.)
– We need a competent authority with a clearly defined role, with no possibility for delegation. (Chúng tôi cần một cơ quan có thẩm quyền có vai trò được xác định rõ ràng, không có khả năng ủy quyền.)
– Return of products must be authorised by the competent authority of the country of the establishment of origin. (Việc trả lại sản phẩm phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nơi xuất xứ của cơ sở.)
– It is generally agreed that the existing 30-day period is not long enough for a competent authority fully to consider a new marketing dossier. (Mọi người thường đồng ý rằng khoảng thời gian 30 ngày hiện tại không đủ dài để cơ quan có thẩm quyền xem xét đầy đủ hồ sơ tiếp thị mới.)
– If there is any ambiguity, notifiers applying under the simplified procedure could find that the competent authority does not agree and rejects their notification. (Nếu có bất kỳ sự mơ hồ nào, những người
– The regulation under which action was taken does not provide for the establishment of any tribunal other than the competent authority. (Quy định theo đó hành động được thực hiện không quy định việc thành lập bất kỳ
4.1. Đoạn văn số 1:
A competent authority is any person or organization that has the legally delegated or invested authority, capacity, or power to perform a designated function. Similarly, once an authority is delegated to perform a certain act, only the competent authority is entitled to take accounts therefrom and no one else.
(Cơ quan có thẩm quyền là bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào có thẩm quyền, năng lực hoặc quyền hạn được ủy quyền hoặc đầu tư hợp pháp để thực hiện một chức năng được chỉ định. Tương tự như vậy, khi một cơ quan được ủy quyền để thực hiện một hành vi nhất định, thì chỉ cơ quan có thẩm quyền đó mới có quyền tính toán và không ai khác.)
4.2. Đoạn văn số 2:
The Government’s competent authority uniformly manages the economy, culture, society, education, health, science, technology, environment, information, communication, foreign affairs, national defense and security family, social order and safety; to execute the order of general or partial mobilization, the order to declare a state of emergency and other necessary measures to protect the Fatherland, and to ensure the people’s lives and property.
(Cơ quan thẩm quyền Chính phủ thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thi hành lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm tính mạng, tài sản của Nhân dân)
4.3. Đoạn văn số 3:
Each Contracting Party shall designate an entity which shall be responsible for the administration of this Act in its territory and for communications with the International Bureau under this Act and the Regulations. The Contracting Party shall notify the name and contact details of such Competent Authority to the International Bureau, as specified in the Regulations.
(Mỗi Bên ký kết sẽ chỉ định một thực thể chịu trách nhiệm quản lý Đạo luật này trong lãnh thổ của mình và liên lạc với Văn phòng quốc tế theo Đạo luật này và các Quy định. Bên ký kết sẽ thông báo tên và chi tiết liên lạc của Cơ quan có thẩm quyền đó cho Văn phòng quốc tế, như được nêu rõ trong Quy chế.)
4.4. Đoạn văn số 4:
As soon as possible and by six months after entry into force of this Regulation at the latest, each Member State shall designate a national governmental or regulatory authority as its competent authority in charge of carrying out tasks provided for in this Regulation. Competent Authorities shall cooperate with each other for the purposes of this Regulation. Where appropriate, until the Competent Authority is formally designated, the national entities responsible for security of electricity supply shall carry out the tasks to be implemented by the Competent Authority in accordance with this Regulation.
(Ngay khi có thể và chậm nhất là sáu tháng sau khi Quy định này có hiệu lực, mỗi Quốc gia Thành viên sẽ chỉ định một cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý quốc gia làm cơ quan có thẩm quyền của mình chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được quy định trong Quy định này. Các Cơ quan có thẩm quyền sẽ hợp tác với nhau để thực hiện Quy định này. Khi thích hợp, cho đến khi Cơ quan có thẩm quyền được chỉ định chính thức, các cơ quan quốc gia chịu trách nhiệm về an ninh cung cấp điện sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo Quy định này.)
4.5. Đoạn văn số 5:
Any statutory undertaker or any statutory public local or other authority or regulatory body or any court of law or government department or any of them or any of their duly authorised officers. Designated Hours: Between 08:30 and 20:30 or during daylight hours during the year provided that the Car Park is open during these periods whichever the shorter or such other hours as the Licensor in its absolute discretion may determine on 14 days’ notice to the Licensee. Licence Fee: the amount of £370.83 together with any VAT per annum or such other amount as the Licensor in its absolute discretion may from time to time determine on giving two months’ notice expiring on the 1st day of April in each year of the Licence Period.
(Bất kỳ người đảm nhận theo luật định hoặc bất kỳ cơ quan công cộng theo luật định nào của địa phương hoặc cơ quan quản lý hoặc cơ quan quản lý khác hoặc bất kỳ
THAM KHẢO THÊM: