Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Có phải xin xác nhận khi bị mất chứng minh thư nhân dân không?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Có phải xin xác nhận khi bị mất chứng minh thư nhân dân. Khi mất chứng minh nhân dân, làm thẻ căn cước công dân thì có cần phải xin xác nhận mất CMND không?

      Chứng minh thư nhân dân là loại giấy tờ pháp lý rất quan trọng của mỗi công dân Việt Nam, chứng minh thư nhân dân như một biện pháp lưu hành, thể hiện thông tin cá nhân với cơ quan nhà nước, là căn cứ để thực hiện các giao dịch dân sự thông thường hàng ngày cũng như giao dịch pháp lý quan trọng trong đời sống.

      Do đó khi mất loại giấy tờ này chúng ta cần ngay lập tức làm thủ tục xin cấp lại. Vậy việc xin cấp lại chứng minh thư nhân dân cần những giấy tờ và thủ tục gì? có nhất thiết phải xin xác nhận khi bị mất chứng minh thư nhân dân hay không? Bài viết dưới đây của Luật DƯơng gia sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ các quy định của pháp luật về thủ tục xin cấp lại chứng minh thư nhân dân và câu trả lời đúng cho vấn đề này.

      Như chúng ta đã biết chứng minh thư nhân dân là một loại giấy tờ pháp lý, giấy tờ tùy thân  của công dân Việt Nam, được gọi tắt là CMTND hoặc giấy chứng minh. Trong giấy chứng minh thư nhân dân đó có các thông tin như đặc điểm nhận dạng, vân tay của chủ chứng minh thư nhân dân, căn cước,thông tin lai lịch bao gồm quê quán, địa chỉ thường trú của người được cấp và có  xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên đó .

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đặc điểm của chứng minh thư nhân dân
      • 2 2. Thời hạn sử dụng chứng minh thư nhân dân
      • 3 3. Các đối tượng được cấp chứng minh thư nhân dân
      • 4 4. Về số chứng minh thư nhân dân
      • 5 5. Điều kiện để được xin cấp lại chứng minh thư  nhân dân
      • 6 6. Thủ tục xin cấp lại chứng minh thư nhân dân
      • 7 7. Quy trình cấp lại chứng minh thư nhân dân

      1. Đặc điểm của chứng minh thư nhân dân

      Vì là loại giấy tờ sử dụng cho quốc gia nên tất cả các chứng minh thư nhân dân (CMTND) được cấp mới hiện tại thì đều có các đặc điểm sau:

      1.Về mặt hình thức: vì mẫu giấy chứng minh thư nhân dân của công dân Việt Nam được thống nhất toàn quốc nên nhìn chung về đặc điểm hình thức,chứng minh thư nhân dân có hình thức là hình chữ nhật,có kích thước 85,6 mm x 53,98 mm,bao gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt và được ép nhựa trong.

      2. Đối với mặt trước của chứng minh thư nhân dân, ở bên trái từ trên xuống có hình ảnh Quốc huy nhà nước Việt Nam với đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp chứng minh thư nhân dân có kích cỡ 20×30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: gồm có chữ “Giấy chứng minh nhân dân” (màu đỏ), bao gồm các thông tin cá nhân của chủ nhân chứng minh thư nhân dân như số, họ và tên khai sinh, họ và tên gọi khác, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi thường trú…

      3. Đối với mặt sau của chứng minh thư nhân dân: trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái của chứng minh thư nhân dân mặt sau, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống của chứng minh thư nhân dân có các thông tin về : đặc điểm nhận dạng, ngày tháng năm cấp chứng minh thư nhân dân, chức danh người có thẩm quyền cấp chứng minh thư nhân dân, ký tên và đóng dấu.

      Xem thêm:  Nghị định 106/2013/NĐ-CP của Chính phủ

      2. Thời hạn sử dụng chứng minh thư nhân dân

      Giấy chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng toàn Việt Nam trong thời gian 15 năm kể từ ngày cấp gần nhất. Trong trường hợp bị mất chứng minh thư nhân dân và được cấp lại thì thời hạn sử dụng của chứng minh thư nhân dân trong trường hợp này vẫn có thời hạn sử dụng là 15 năm tính từ thời điểm được cấp lại chứng minh thư nhân dân.

      3. Các đối tượng được cấp chứng minh thư nhân dân

      Đối tượng được cấp chứng minh thư nhân dân Việt Nam là những công dân có độ tuổi từ 14 tuổi trở lên.

      Có ba trường hợp tạm thời chưa được cấp chứng minh thư nhân dân bao gồm:

      +Những người dưới 14 tuổi;

      +Người đã trên 14 tuổi nhưng chưa có nhu cầu làm chứng minh thư nhân dân;

      +Người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của chính mình.

      Như vậy, chứng minh thư nhân dân được cấp khi công dân đã đủ 14 tuổi để được cấp chứng minh thư và không thuộc vào các trường hợp tạm thời chưa được cấp chứng minh thư nhân dân.

      4. Về số chứng minh thư nhân dân

      Hiện nay tại Việt Nam, số chứng minh thư nhân dân là một dãy số gồm 9 chữ số. Các đầu số khác nhau được chia cho các cơ quan công An của các tỉnh thành khác nhau để thuận tiện hơn trong quá trình quản lý. Vì vậy, số chứng minh thư nhân dân không nhất thiết là cố định đối với mỗi người vì nếu trong thời gian sinh sống công dân thực hiện việc chuyển hộ khẩu hoặc thay đổi địa chỉ thường trú tới tỉnh/thành phố khác và cần cấp lại chứng minh thư nhân dân, số chứng minh thư nhân dân mới sẽ có đầu số hoàn toàn khác với số chứng minh thư nhân dân ban đầu.

      5. Điều kiện để được xin cấp lại chứng minh thư  nhân dân

      Để được xin cấp lại chứng minh thư nhân dân phải đảm bảo thuộc một trong ba trường hợp sau

      + Đã được cấp chứng minh nhân dân.

      + Bị mất chứng minh nhân dân.

      + Không thuộc diện đối tượng tạm thời chưa được cấp chứng minh nhân dân

      6. Thủ tục xin cấp lại chứng minh thư nhân dân

      Để xin cấp lại chứng minh thư nhân dân cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

      – Thứ nhất ,sổ hộ khẩu.

      -Thứ hai, đơn đề nghị cấp chứng minh thư nhân dân theo mẫu CM03, có ảnh thẻ cá nhân được đóng dấu giáp lai và có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi cư trú.

      -Thứ ba,  02 ảnh thẻ 3×4 với yêu cầu mắt nhìn thẳng, không đeo kính, không để râu, tóc không trùm che tai gáy, nếu là phụ nữ thì không để hở ngực.

      -Thứ tư, giấy tờ xác nhận bị mất chứng minh nhân dân có dấu xác nhận của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

      Xem thêm:  Mất chứng minh nhân dân có được làm thẻ căn cước công dân?

      7. Quy trình cấp lại chứng minh thư nhân dân

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại chứng minh thư nhân dân

      Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng cấp chứng minh thư nhân dân công an cấp huyện

      Bước 3: Thực hiện kê khai thông tin trong tờ khai cấp chứng minh thư nhân dân (theo mẫu có sẵn) và In vân tay hai ngón trỏ vào tờ khai

      Bước 4: Tiếp nhận giấy hẹn trả chứng minh thư nhân dân và đến nhận kết quả đúng hẹn.

      Hiện nay, bắt đầu từ năm 2016, chứng minh thư nhân dân chính thức được thay thế bằng thẻ căn cước công dân. Tuy nhiên,việc thay đổi từ chứng minh thư sang căn cước công dân không đồng nghĩa với việc chứng minh thư nhân dân bị hết hạn hay không sử dụng được nữa. Do đó, tại các đơn vị công an cấp tỉnh, cấp huyện vẫn thực hiện các thủ tục cấp mới, cấp đổi và cấp lại giấy Chứng minh nhân dân đến ngày 30 tháng 10 năm 2017 chính thức được bãi bỏ.

      Cũng từ thời điểm bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2017, Bộ Công an áp dụng mẫu giấy chứng minh nhân dân mới bằng nhựa có kích thước 85,6mm x 53,98mm, trong đó có ghi rõ họ tên cha và mẹ của chủ căn cước công dân, có mã vạch. Ảnh của công dân được in trực tiếp lên thẻ căn cước công dân ;và đặc biệt số chứng minh thư nhân dân trước kia chỉ có 9 chữ số thì nay căn cước công dân mới gồm 12 số.

      TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Kính chào văn phòng luật sư Dương gia. Tôi vừa bị mất chứng minh nhân dân và đang có nhu cầu cần gấp chứng minh nhân dân để làm việc với ngân hàng. Nhưng theo luật thì bây giờ tôi chỉ có thể làm thẻ Căn cước công dân. Tôi có gọi điện đến CA Quận thì nhận được quy trình là cần lên phường khai báo mất chứng minh nhân dân trước. Tôi đã từng mất chứng minh nhân dân một lần và không cần lên phường xác nhận chỉ cần đến cơ quan công an quận làm lại. Vậy xin được hỏi quy trình đúng là gì? Tôi có cần qua phường xác nhận mất chứng minh nhân dân nữa không? Rất mong nhận được câu trả lời từ công ty Luật Dương gia. Tôi xin chân thành cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Theo như bạn trình bày, bạn bị mất chứng minh thư nhân dân. Kể từ ngày 01/01/2016, Luật căn cước công dân 2014 có hiệu lực, chứng minh nhân dân được thay thế bằng thẻ căn cước công dân. Trong trường hợp này, nếu địa phương bạn đã tiến hành cấp thẻ căn cước công dân thì khi bạn thực hiện thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân bạn sẽ được cấp thẻ căn cước công dân thay thế cho chứng minh thư nhân dân bị mất trước đó. Khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước công dân, bạn phải xin xác nhận tại cơ quan công an cấp xã nơi bị mất chứng minh thư nhân dân để xác nhận bạn bị mất chứng minh nhân dân.

      Như vậy, khi bạn bị mất chứng minh thư nhân dân thì bạn phải chuẩn bị hồ sơ để xin cấp lại chứng minh thư nhân dân hoặc cấp căn cước công dân thay thế, thì các giấy tờ bạn phải chuẩn bị bao gồm:

      Xem thêm:  Cấp lại chứng minh thư nhân dân khi đang đóng quân

      + Giấy xác nhận bị mất chứng minh thư nhân dân có xác nhận của công an xã, phường nơi bạn mất chứng minh thư nhân dân

      + Tờ đơn kê khai thông tịn xin cấp lại chứng minh thư nhân dân

      + Sổ hộ khẩu bản gốc hoặc bản photo có công chứng

      Trình tự, thủ tục cấp chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

      – Bạn tới cơ quan công an xã, phường, thị trấn xin giấy xác nhận bị mất chứng minh nhân dân.

      – Sau đó mang theo giấy xác nhận và sổ hộ khẩu đến Phòng cảnh sát quản lý hành chính cấp huyện. Tại phòng cảnh sát quản lý hành chính cấp huyện sẽ tiến hành các thủ tục như sau:

      co-phai-xin-xac-nhan-khi-bi-mat-chung-minh-thu-nhan-dan

      Luật sư tư vấn có phải xin xác nhận khi bị mất chứng minh thư nhân dân: 1900.6568

      + Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

      + Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

      Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

      + Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

      + Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

      + Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

      Kết luận: Thông qua các thông tin cũng như quy định pháp luật thì trong quá trình bạn xin cấp lại chứng minh thư nhân dân, bạn bắt buộc phải có đơn xin xác nhận mất chứng minh thư nhân dân và có xác nhận của cơ quan công an xã, phường để làm thủ tục cấp lại chứng minh thư nhân dân theo đúng quy định pháp luật.

      Trên đây là toàn bộ quy định pháp luật về thủ tục, quy trình về việc cấp lại chứng minh thư nhân dân trong trường hợp bị mất. Hi vọng câu trả lời và bài viết trên đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc có thêm được thông tin và kiến thức pháp lý về chứng minh thư nhân dân và căn cước công dân theo quy định pháp luật hiện hành. Mọi tham gia góp ý thắc mắc xin bạn đọc liên hệ trực tiếp với Luật Dương gia chúng tôi.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Có phải xin xác nhận khi bị mất chứng minh thư nhân dân không? thuộc chủ đề Chứng minh nhân dân, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng minh nhân dân là gì? Chứng minh thư nhân dân có thời hạn bao lâu?

      Chứng minh nhân dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân không thể thiếu ở Việt Nam. Hiên nay, đã có quy định về việc thay thế chứng minh nhân dân bằng căn cước công dân và đã được triển khai trên khắp các tỉnh thành trên cả nước.

      ảnh chủ đề

      Chưa có CMND hoặc CCCD vẫn được cấp Sổ đỏ nhà đất không?

      Chưa có CMND hoặc CCCD vẫn được cấp Sổ đỏ nhà đất không? Trẻ em chưa thành niên, chưa có CMTND có được đứng tên trên sổ đỏ không?

      ảnh chủ đề

      Chuyển từ CMND sang CCCD có bắt buộc sửa thông tin sổ đỏ không?

      Chuyển từ CMND sang CCCD có bắt buộc sửa thông tin sổ đỏ không? Trình tự, thủ tục đính chính thông tin giấy tờ tuỳ thân trên GCNQSD Đất.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp tạm giữ giấy tờ, chứng minh thư nhân dân

      Các trường hợp tạm giữ chứng minh thư nhân dân? Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân? Thẩm quyền tạm giữ phương tiện bị vi phạm hành chính?

      ảnh chủ đề

      Cấp đổi chứng minh nhân dân khi chứng minh bị nhòe, rách?

      Cấp đổi chứng minh nhân dân khi chứng minh bị nhòe, rách? Thủ tục, điều kiện cấp lại chứng minh thư nhân dân.

      ảnh chủ đề

      Có thể làm lại chứng minh thư, CCCD ở nơi không có hộ khẩu không?

      Có thể làm lại chứng minh thư ở nơi không có hộ khẩu không? Thẩm quyền cấp lại chứng minh thư nhân dân bị mất? Có thể cấp lại thẻ căn cước công dân (CCCD) tại nơi không có hộ khẩu không?

      ảnh chủ đề

      Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân mẫu

      Công dân được sử dụng Chứng minh nhân dân của mình làm chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số Chứng minh nhân dân được dùng để ghi vào một số loại giấy tờ khác của công dân.

      ảnh chủ đề

      Xác nhận số chứng minh thư cũ và mới là của cùng một người

      Chứng minh thư nhân dân? Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân theo Luật căn cước công dân? Xác nhận số chứng minh thư cũ và mới là của cùng một người? Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân?

      ảnh chủ đề

      Công an cấp sai số chứng minh thư nhân dân giải quyết thế nào?

      Công an cấp sai số chứng minh thư nhân dân giải quyết thế nào? Cấp lại chứng minh thư nhân dân.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng minh nhân dân là gì? Chứng minh thư nhân dân có thời hạn bao lâu?

      Chứng minh nhân dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân không thể thiếu ở Việt Nam. Hiên nay, đã có quy định về việc thay thế chứng minh nhân dân bằng căn cước công dân và đã được triển khai trên khắp các tỉnh thành trên cả nước.

      ảnh chủ đề

      Chưa có CMND hoặc CCCD vẫn được cấp Sổ đỏ nhà đất không?

      Chưa có CMND hoặc CCCD vẫn được cấp Sổ đỏ nhà đất không? Trẻ em chưa thành niên, chưa có CMTND có được đứng tên trên sổ đỏ không?

      ảnh chủ đề

      Chuyển từ CMND sang CCCD có bắt buộc sửa thông tin sổ đỏ không?

      Chuyển từ CMND sang CCCD có bắt buộc sửa thông tin sổ đỏ không? Trình tự, thủ tục đính chính thông tin giấy tờ tuỳ thân trên GCNQSD Đất.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp tạm giữ giấy tờ, chứng minh thư nhân dân

      Các trường hợp tạm giữ chứng minh thư nhân dân? Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân? Thẩm quyền tạm giữ phương tiện bị vi phạm hành chính?

      ảnh chủ đề

      Cấp đổi chứng minh nhân dân khi chứng minh bị nhòe, rách?

      Cấp đổi chứng minh nhân dân khi chứng minh bị nhòe, rách? Thủ tục, điều kiện cấp lại chứng minh thư nhân dân.

      ảnh chủ đề

      Có thể làm lại chứng minh thư, CCCD ở nơi không có hộ khẩu không?

      Có thể làm lại chứng minh thư ở nơi không có hộ khẩu không? Thẩm quyền cấp lại chứng minh thư nhân dân bị mất? Có thể cấp lại thẻ căn cước công dân (CCCD) tại nơi không có hộ khẩu không?

      ảnh chủ đề

      Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân mẫu

      Công dân được sử dụng Chứng minh nhân dân của mình làm chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số Chứng minh nhân dân được dùng để ghi vào một số loại giấy tờ khác của công dân.

      ảnh chủ đề

      Xác nhận số chứng minh thư cũ và mới là của cùng một người

      Chứng minh thư nhân dân? Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân theo Luật căn cước công dân? Xác nhận số chứng minh thư cũ và mới là của cùng một người? Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân?

      ảnh chủ đề

      Công an cấp sai số chứng minh thư nhân dân giải quyết thế nào?

      Công an cấp sai số chứng minh thư nhân dân giải quyết thế nào? Cấp lại chứng minh thư nhân dân.

      Xem thêm

      Tags:

      Chứng minh nhân dân

      Chứng minh thư nhân dân


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng minh nhân dân là gì? Chứng minh thư nhân dân có thời hạn bao lâu?

      Chứng minh nhân dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân không thể thiếu ở Việt Nam. Hiên nay, đã có quy định về việc thay thế chứng minh nhân dân bằng căn cước công dân và đã được triển khai trên khắp các tỉnh thành trên cả nước.

      ảnh chủ đề

      Chưa có CMND hoặc CCCD vẫn được cấp Sổ đỏ nhà đất không?

      Chưa có CMND hoặc CCCD vẫn được cấp Sổ đỏ nhà đất không? Trẻ em chưa thành niên, chưa có CMTND có được đứng tên trên sổ đỏ không?

      ảnh chủ đề

      Chuyển từ CMND sang CCCD có bắt buộc sửa thông tin sổ đỏ không?

      Chuyển từ CMND sang CCCD có bắt buộc sửa thông tin sổ đỏ không? Trình tự, thủ tục đính chính thông tin giấy tờ tuỳ thân trên GCNQSD Đất.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp tạm giữ giấy tờ, chứng minh thư nhân dân

      Các trường hợp tạm giữ chứng minh thư nhân dân? Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân? Thẩm quyền tạm giữ phương tiện bị vi phạm hành chính?

      ảnh chủ đề

      Cấp đổi chứng minh nhân dân khi chứng minh bị nhòe, rách?

      Cấp đổi chứng minh nhân dân khi chứng minh bị nhòe, rách? Thủ tục, điều kiện cấp lại chứng minh thư nhân dân.

      ảnh chủ đề

      Có thể làm lại chứng minh thư, CCCD ở nơi không có hộ khẩu không?

      Có thể làm lại chứng minh thư ở nơi không có hộ khẩu không? Thẩm quyền cấp lại chứng minh thư nhân dân bị mất? Có thể cấp lại thẻ căn cước công dân (CCCD) tại nơi không có hộ khẩu không?

      ảnh chủ đề

      Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân mẫu

      Công dân được sử dụng Chứng minh nhân dân của mình làm chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số Chứng minh nhân dân được dùng để ghi vào một số loại giấy tờ khác của công dân.

      ảnh chủ đề

      Xác nhận số chứng minh thư cũ và mới là của cùng một người

      Chứng minh thư nhân dân? Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân theo Luật căn cước công dân? Xác nhận số chứng minh thư cũ và mới là của cùng một người? Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân?

      ảnh chủ đề

      Công an cấp sai số chứng minh thư nhân dân giải quyết thế nào?

      Công an cấp sai số chứng minh thư nhân dân giải quyết thế nào? Cấp lại chứng minh thư nhân dân.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ