Việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân là quyền của chủ doanh nghiệp. Vậy có phải sang tên khi cho thuê doanh nghiệp tư nhân không?
Mục lục bài viết
1. Thế nào là doanh nghiệp tư nhân?
Căn cứ Điều 188
– Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu.
– Chủ doanh nghiệp tư nhấn sẽ phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do tính chất độc lập về tài sản không có nên chủ doanh nghiệp Tư nhân, người chịu trách nhiệm duy nhất trước mọi rủi ro của doanh nghiệp sẽ phải chịu chế độ trách nhiệm vô hạn. Chủ doanh nghiệp tư nhân không chỉ chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong phạm vi phần vốn đầu tư đã đăng kí mà phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản trong trường hợp phần vốn đầu tư đã đăng kí không đủ.
– Doanh nghiệp tư nhấn không có tư cách pháp nhân: Về nguyên tắc, mỗi pháp nhân sẽ phải có tài sản riêng tách bạch giữa tài sản của pháp nhân đó với những người tạo ra pháp nhân. Theo đó, doanh nghiệp tư nhân không có sự độc lập về tài sản vì tài sản của doanh nghiệp tư nhân không độc lập trong quan hệ với tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
– Về vốn của doanh nghiệp tư nhân: nguồn vốn ban đầu của doanh nghiệp tư nhân sẽ xuất phát từ tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư.
2. Có phải sang tên khi cho thuê doanh nghiệp tư nhân không?
Cho thuê doanh nghiệp tư nhân được hiểu là việc chuyển giao quyền chiếm hữu và sử dụng toàn bộ doanh nghiệp cho người khác trong một khoảng thời gian nhất định do hai bên thỏa thuận để thu lợi một khoản tiền nhất định. Theo quy định của pháp luật, chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có hoạt động cho thuê doanh nghiệp tư nhân. Và khi cho thuê doanh nghiệp tư nhân, các bên nên lưu ý phải ký kết hợp đồng cho thuê.
Theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định việc thực hiện đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết thì phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.
Do vậy, trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân cho thuê doanh nghiệp tư nhân không phải tiến hành thủ tục thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.
3. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân có phải thông báo?
Việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân là được phép theo quy định tại Điều 191 Luật doanh nghiệp năm 2020. Bên cạnh đó, khi cho thuê doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân phải tiến hành thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế.
Thời hạn thực hiện việc thông báo là trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực.
Hồ sơ thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gồm văn bản thông báo và hợp đồng cho thuê (bản sao có công chứng).
Lưu ý: khi cho thuê doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân.
Các quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ sở hữu, người thuê đối với các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đều được quy định tại hợp đồng cho thuê và phải đảm bảo thực hiện đúng đủ.
3. Mẫu hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Hôm nay, …….. tại ……..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …….. Giới tính: ……..
Sinh ngày: ……..
Dân tộc: …….. Quốc tịch: ……..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……..
Ngày cấp: ……..
Nơi cấp: ……..
Ngày hết hạn (nếu có): ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Thị trấn: ……..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..
Tỉnh/Thành phố: ……..
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Thị trấn: ……..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..
Tỉnh/Thành phố: ……..
Điện thoại (nếu có): …….. Fax (nếu có): ……..
Email (nếu có): …….. Website (nếu có): ……..
BÊN THUÊ (Bên B):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …….. Giới tính: ……..
Sinh ngày: ……..
Dân tộc: …….. Quốc tịch: ……..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……..
Ngày cấp: ……..
Nơi cấp: ……..
Ngày hết hạn (nếu có): ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Thị trấn: ……..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..
Tỉnh/Thành phố: ……..
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Thị trấn: ……..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..
Tỉnh/Thành phố: ……..
Điện thoại (nếu có): …….. Fax (nếu có): ……..
Email (nếu có): …….. Website (nếu có): ……..
Cùng thoả thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng cho thuê [tdn] với các điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1: Đối tượng
Tên doanh nghiệp: ……..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……..
Ngày cấp: ……..
Nơi cấp: ……..
Số điện thoại: ……..
Fax: ……..
Website: ……..
Email: ……..
Ngành, nghề đã đăng ký kinh doanh: ……..
Vốn đầu tư ban đầu: ……..
ĐIỀU 2. Giá thuê
Giá cho thuê ……..
(bằng chữ: ……..).
Các khoản chi phí thuộc về việc thực hiện đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp do Bên B thanh toán.
ĐIỀU 3. Thanh toán
Phương thức thanh toán: ……..
Thời hạn thanh toán: ……..
ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1.1. Bên A có quyền nhận đủ và đúng thời hạn số tiền thuê quy định tại Điều 2 Hợp đồng này;
4.1.2. Bên A có nghĩa vụ bàn giao Doanh nghiệp cho Bên B bao gồm: Giấy tờ sổ sách chứng từ, con dấu liên quan đến Doanh nghiệp; tài sản của doanh nghiệp;
4.1.3. Trong trường hợp Bên A không bàn giao đủ các thông tin cần thiết liên quan đến tình hình kinh doanh thực tế của Doanh nghiệp mà gây thiệt hại cho Bên B thì Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm;
4.1.4. Bên A có trách nhiệm thông báo việc cho thuê [tdn] tới các cơ quan Nhà nước hữu quan và các đối tác cũng như khách hàng có liên quan;
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
4.2.1. Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp tất cả các thông tin cần thiết cũng như các giấy tờ, sổ sách, tài liệu, hoá đơn, chứng từ, con dấu cần thiết và tài sản của [tdn].
4.2.2. Bên B có quyền yêu cầu Bên A giúp đỡ và cùng tham gia giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh trước đó của Doanh nghiệp trong các trường hợp cần thiết mà nếu không có sự tham gia của Bên A thì việc giải quyết sẽ gặp khó khăn;
4.2.3. Ngay khi Hợp đồng có hiệu lực và hoàn tất thủ tục pháp lý cần thiết, Bên B có quyền chính thức tiếp quản và điều hành toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp;
4.2.4. Bên B phải thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn số tiền quy định tại Điều 2 hợp đồng này cho Bên A;
ĐIỀU 5: Điều khoản tranh chấp
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu giữa các bên có xảy ra tranh chấp thì tranh chấp đó trước hết sẽ được giải quyết bằng con đường thương lượng, hoà giải trên cơ sở thiện chí và hợp tác giữa các bên.
– Nếu việc thương lượng không đạt kết quả thì các bên sẽ giải quyết tranh chấp thông qua con đường Toà án hoặc Trọng tài thương mại.
ĐIỀU 6: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh mà chưa được quy định trong Hợp đồng này thì các bên có thể cùng nhau thoả thuận bổ sung, sửa đổi nội dung hợp đồng. Mọi sự thay đổi đều phải thể hiện bằng văn bản, có xác nhận của hai bên.
ĐIỀU 7: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …….. và chấm dứt khi các bên đã hoàn tất toàn bộ mọi nghĩa vụ được ghi nhận trong hợp đồng.
ĐIỀU 8: Điều khoản cuối cùng
Các bên có nghĩa vụ tôn trọng các điều khoản đã được cam kết trong hợp đồng và cùng nhau thực hiện nội dung hợp đồng này trên cơ sở thiện chí và hợp tác.
Hợp đồng được lập thành …….. bản bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …….. bản.
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Luật doanh nghiệp năm 2020.
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.