Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Có nghiệm là gì? Điều kiện để phương trình có nghiệm?

  • 05/10/202405/10/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    05/10/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Có nghiệm là gì? Điều kiện để phương trình có nghiệm? Lý thuyết và cách giải các dạng bài tập về phương trình có nghiệm? Trong bài viết sau, hãy cùng chúng mình tìm hiểu về chủ đề phương trình có nghiệm là gì cũng như điều kiện giúp phương trình có nghiệm nhé!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình có nghiệm là gì?
        • 1.1 1.1. Định nghĩa:
        • 1.2 1.2. Điều kiện để phương trình có nghiệm?
      • 2 2. Các dạng toán học có điều kiện cho các phương trình có nghiệm:
      • 3 3. Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết:
        • 3.1 3.1. Phương pháp giải:
        • 3.2 3.2. Ví dụ minh họa:

      1. Phương trình có nghiệm là gì?

      1.1. Định nghĩa:

      Trong toán học, một phương trình là một mệnh đề chứa các nghiệm có dạng:

      (f(x_(1), x_(2),…) = g(x_(1), x_(2),…)) (1)

      (h(x_(1), x_(2),…) = f(x_(1), x_(2),…) – g(x_(1), x_{2),…)) (2)

      (h(x_(1), x_(2),…) = 0) (3)

      (ax^(2) + bx + c = 0) (4)

      Trong đó (x_(1), x_(2)),… được gọi là các biến của phương trình và mỗi vế của phương trình được gọi là một góc của phương trình. Không có giới hạn cho phương trình (1) trong đó (f(x_1,x_2,…)) nhìn sang trái, (g(x_1,x_2,…)) nhìn sang phải.

      Trong (4) chúng ta có trong phương trình này a,b,c là các hệ số và x,y là các biến

      Nghiệm của phương trình là các bộ (x_(1), x_(2),…) để khi thay vào phương trình ta được một mệnh đề đúng hoặc đơn giản là làm cho chúng giống nhau.

      Tổng công thức

      Phương trình (f(x) = 0) có một khuyết điểmj được gọi là nghiêm trọng của phương trình khi và chỉ khi (trái{bắt đầu{ma trận} x = a f(a) = 0 kết thúc{ma trận}phải.), điều này định nghĩa tương tự với các phương trình khác như (f(x,y,z,..) = 0, ain S Left right arrow left (begin (matrix) x = a y = b z = c f(a,b,c) = 0 end (matrix) true.)

      Giải một phương trình là tìm tập nghiệm của phương trình đó. Với tệp của phương pháp là tất cả kinh nghiệm của phương pháp. Ký hiệu: (S = left (x,y,z,…left. right )right.)

      1.2. Điều kiện để phương trình có nghiệm?

      Điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm

      Theo hệ thức tiếng Việt, nếu phương trình bậc hai (ax^(2)+ bx + c = 0 (aneq 0)) có nghiệm (x_(1), x_(2)) thì (S = x_(1)+ x_(2) = frac(-b)(a); P=x_(1)x_(2) = frac(c)(a))

      Đặt điều kiện đó cho phương trình bậc hai:

      Có 2 nghiệm dương: (Delta geq 0; P>0; S>0)

      Có 2 nghiệm âm: (Delta geq 0; P > 0; S < 0)

      Có 2 nghiệm trái dấu: (Delta geq 0; P< 0)

      Điều kiện để hệ có nghiệm

      Cho hệ phương trình: (left (begin (matrix) ax + by = c (d) (a^(2) + b^(2) neq 0) a’x + b’y = c’ (d’) ( a’^(2) + b'(2) neq 0) end(matrix) right.)

      Hệ phương trình có vô số nghiệm (Mũi tên trái phải) (d) trùng nhau (d’) 

      Điều kiện để phương trình lượng giác có nghiệm

      Phương trình (sin x = m)

      Phương trình có nghiệm nếu (trái|m phải|leq -1). Sau đó ta chọn một góc (alpha) sao cho (sin alpha = m) thì nghiệm của phương trình là (trái(bắt đầu(ma trận) x = alpha + k2pi x = pi – alpha + k2pi kết thúc(ma trận) phải.)

      Phương trình (cos x = m)

      Phương trình có nghiệm nếu (trái|m phải|leq -1). Khi đó ta chọn một góc (alpha) sao cho (cos alpha = m) thì nghiệm của phương trình là (trái(bắt đầu(ma trận) x = alpha + k2pi x = – alpha + k2pi kết thúc (ma trận) phải.)

      Phương trình (tan x = m)

      Chọn góc (alpha) sao cho (tan x = m). Khi đó phương trình luôn có nghiệm với mọi m.

      Phương trình (csc x = m)

      Chọn góc (alpha) sao cho (csc alpha = m). Khi đó phương trình luôn có nghiệm với mọi m.

      2. Các dạng toán học có điều kiện cho các phương trình có nghiệm:

      Dạng 1: Tìm điều kiện để chọn phương án có nghiệm

      Ví dụ 1: Cho phương trình (x^(2) – 2(m+3)x + 4m-1 = 0) (1). Tìm giá trị của m để phương có hai số dương

      Giải pháp:

      Phương trình (2) có hai nghiệm dương

      (trái(bắt đầu(ma trận)) Delta geq 0 P>0 S>0 kết thúc (ma trận) phải Trái phải mũi tên trái(bắt đầu (ma trận) (m+3)^(2)– (4m- 1)geq 0 4m-1 > 0 2(m+3)>0 kết thúc (ma trận) phải Trái phảimũi tên trái (bắt đầu (ma trận) (m+1)^(2) + 9 > 0 forall m m>frac(1) (4) m>-3 kết thúc (matrix) right.Leftrightarrow m>frac(1)(4)

      Dạng 2: Điều kiện có nghiệm của phương trình rút gọn về phương trình bậc hai:

      Ví dụ 2: Tìm giá trị của m để phương trình sau có nghiệm (x^4+ mx^2 + 2m – 4 = 0) (1)

      Giải pháp:

      Đặt(x^2 = y geq 0). Điều kiện để phương trình (2) có nghiệm là phương trình (y^2 + my + 2m – 4 = 0)(3) có ít nhất một nghiệm không âm.

      Ta có: (Delta = m^2 – 4(2m-4) = (m-4)^2 geq 0) với mọi m. Khi đó phương trình có 2 nghiệm (x_1, x_2) chẳng hạn P = 2m – 4; S = -m

      Điều kiện để phương trình (1) có hai nghiệm bằng nhau là:

      (trái (bắt đầu(ma trận) P>0 S<0 kết thúc(ma trận) phải Trái phảimũi tên trái(bắt đầu(ma trận) 2m-4>0 -m<0 kết thúc(ma trận)phải) Trái phải mũi tên trái (bắt đầu (ma trận) m> 2 m>0 cuối (ma trận) phải Trái phảimũi tên m>2)

      Điều kiện để phương pháp (3) có nghiệm nhỏ hơn (mleq 2)

      (Mũi tên bên phải) phương pháp (2) có kinh nghiệm (mleq 2)

      Bài 3: Tìm điều kiện để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn yêu cầu của bài toán

      Ví dụ 3: Tìm số nguyên để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên

      (trái{bắt đầu{ma trận} mx + 2y = m + 1 2x + my = 2m – 1 kết thúc{ma trận}phải.)

      Giải bài:

      Từ phương trình đầu tiên chúng ta có (y = frac (m+1-mx) (2))

      Thay vào phương trình thứ hai ta được: (2x + mfrac (m+1-mx)(2) = 2m-1)

      (Mũi tên trái 4x + m^2 -m^2}x= 4m – 2)

      (x(m^2 – 4) = m^2 – 3m -2 Mũi tên trái và phải x(m-2)(m+2) = (m – 2)(m – 1))

      Nếu m = 2 thì x = 0 thì phương trình có vô số nghiệm

      Nếu m = -2 thì x = 12 thì phương trình vô nghiệm

      Nếu (left(begin(matrix)mneq 2 mneq -2 end(matrix) right.) thì (x = frac(m-1)(m+2) thì phương trình có nghiệm duy nhất.

      Ta quay lại phương trình (y = frac(m+1-mx2 = frac(2m+1)(m+2)

      Ta cần tìm (min mathbb Z) sao cho (x,yin mathbb Z)

      Nhìn vào công thức chúng ta có: (frac 3 m + 2in mathbb Z  Leftrightarrow (m + 2in left  -1,1,3,-3right ) Leftrightarrow min left ( -3,-1,1 , 5 đúng ))

      Các giá trị này được nêu (trái{bắt đầu{ma trận} m neq 2 mneq -2 end (ma trận) phải.)

      Do đó (min left ( -3,-1,1.5 right ))

      3. Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết:

      3.1. Phương pháp giải:

      +) Áp dụng định lý: Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] và f(a).f(b) < 0, thì phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm nằm trong khoảng (a; b).

      +) Các bước để làm bài chứng minh phương trình có nghiệm như sau.

      – Bước 1: Biến đổi phương trình cần chứng minh về dạng f(x) = 0.

      – Bước 2: Tìm 2 số a và b (a < b) sao cho f(a) . f(b) < 0

       – Bước 3: Chứng minh hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b].

       Từ đó suy ra phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm thuộc (a; b).

       Lưu ý: Các bước trên có thể thay đổi thứ tự.

      +) Một số chú ý:

      – Nếu f(a).f(b) ≤ 0 thì phương trình có ít nhất 1 nghiệm thuộc [a; b].

      – Nếu hàm số f(x) liên tục trên [a; + ∞) và có f(a) .  < 0 thì phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (a; +∞).

        – Nếu hàm số f(x) liên tục trên (-∞; a] và có f(a) .  < 0 thì phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (-∞; a).

      3.2. Ví dụ minh họa:

      Ví dụ 1: Chứng minh rằng phương trình x3 + x – 1 = 0 có nghiệm.

      Hướng dẫn giải:

      Đặt f(x) = x3 + x – 1

      Hàm f(x) là hàm đa thức nên f(x) liên tục trên R (định lý cơ bản về tính liên tục)

      Suy ra hàm f(x) liên tục trên đoạn [0; 1] (vì [0; 1] ⊂R) (1)

      Ta có: f(0) = 03 + 0 – 1 = – 1 ; f(1) = 13 + 1 – 1 = 1

      ⇒ f(0) . f(1) = – 1. 1 = – 1 < 0 (2)

      Từ (1) và (2) suy ra f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (0; 1) (tính chất hàm số liên tục).

      Vậy phương trình x3 + x – 1 = 0 có nghiệm (đpcm).

      Ví dụ 2: Chứng minh 4×4 + 2×2 – x – 3 = 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (-1; 1).

      Hướng dẫn giải:

      + Đặt f(x) = 4×4 + 2×2 – x – 3

      Vì f(x) là hàm đa thức nên f(x) liên tục trên R.

      Suy ra f(x) liên tục trên các đoạn [-1 ; 0] và [0; 1].

      + Ta có: f(-1) = 4.(-1)4 + 2.(-1)2 – (-1) – 3 = 4

      f(0) = 4.0 + 2.0 – 0 – 3 = -3

      f(1) = 4.14 + 2.12 – 1 – 3 = 2

      + Vì f(-1).f(0) = 4.(-3) = -12 < 0 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (-1; 0)

      Vì f(0) . f(1) = -3 . 2 = -6 < 0 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (0; 1)

        Mà hai khoảng (-1; 0) và (0; 1) không giao nhau. Từ đó suy ra phương trình đã cho có ít nhất hai nghiệm thuộc (-1; 1). (đpcm).

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ