Cổ đông trong tiếng anh là shareholder. Đây một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về nó, hãy tìm hiểu thêm trong bài viết này nhé!
Mục lục bài viết
1. Cổ đông là gì?
Cổ đông là một thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về nó. Cổ đông là người sở hữu cổ phần trong một công ty cổ phần. Điều này có nghĩa là họ đã đóng góp vốn vào công ty và sở hữu một phần vốn tương ứng với số lượng cổ phần đã mua.
Theo
Cổ đông có thể được phân loại theo các loại cổ phần mà họ sở hữu. Luật Doanh nghiệp đã phân loại cổ đông thành 3 loại chính, bao gồm:
– Cổ đông sáng lập: Đây là những cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Cổ đông sáng lập chính là những người đầu tiên đứng ra góp vốn thành lập công ty cổ phần và sở hữu những cổ phần phổ thông đầu tiên trong công ty. Để thành lập một công ty cổ phần mới, cần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập. Các cổ đông sáng lập cũng phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
– Cổ đông phổ thông: Trong một công ty cổ phần luôn phải có các cổ phần phổ thông. Cổ đông phổ thông là những người sở hữu cổ phần phổ thông trong công ty.
– Cổ đông ưu đãi: Đây là những cổ đông sở hữu các loại cổ phần ưu đãi, bao gồm cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và các loại cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
Về số lượng cổ đông, một công ty cổ phần có thể có bất kỳ số lượng cổ đông nào, tuy nhiên tối thiểu là 3 người. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Tóm lại, cổ đông là những người đóng góp vốn và sở hữu cổ phần trong một công ty cổ phần. Cổ đông có thể được phân loại theo loại cổ phần mà họ sở hữu, bao gồm cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi và cổ phần sáng lập.
2. Cổ đông tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, cổ đông là Shareholder. Phát âm /ˈʃeəˌhəʊl.dər/
Cổ đông tiếng Anh được dịch nghĩa như sau:
A shareholder is the holder of one or more shares, that is, the shareholding in the charter capital of a joint stock company is divided into equal parts. Shareholders have the right to own these shares, associated with the survival of the company of the joint-stock company, enjoy benefits, and incentives or suffer losses associated with the shares they own.
A shareholder of a joint stock company, depending on the type of shares they own, will be divided into the following types of shareholders: founding shareholders, ordinary shareholders, and other preference shareholders like shareholder’s dividend preference, voting preference shareholders, and preferential shareholder’s return.
A shareholding company must have at least 3 shareholders and have rights within the scope of ownership of its shares, and can transfer its contributed capital within the scope prescribed by law.
3. Các từ tiếng Anh đồng nghĩa với Cổ đông:
– Công ty cổ phần trong tiếng Anh có nghĩa là Joint stock company.
– Cổ phần trong tiếng Anh có nghĩa là Share.
– Cổ phiếu trong tiếng Anh có nghĩa là Stock.
– Cổ tức trong tiếng Anh có nghĩa là Dividend.
– Vốn góp trong tiếng Anh có nghĩa là Capital.
– Cổ đông sáng lập trong tiếng Anh có nghĩa là Founding partner.
– Cổ đông phổ thông trong tiếng Anh có nghĩa là Ordinary shareholders.
– Cổ đông ưu đãi cố tức trong tiếng Anh có nghĩa là Shareholders preferred dividends.
– Cổ đông ưu đãi biểu quyết trong tiếng Anh có nghĩa là Voting preference shareholders.
– Cổ đông ưu đãi hoàn lại trong tiếng Anh có nghĩa là Preferential shareholders refund.
4. Ví dụ về cổ đông trong tiếng Anh:
– Founding shareholders have the exclusive right to own voting preference shares. Voting preference shares are shares with more votes than ordinary shares. The number of votes for a preferred share shall be specified in the company’s charter. Voting preference shares are only valid for 3 years from the date the company is granted the Certificate of Business Registration. At the end of 3 years, voting preference shares will be converted into common shares. Founding shareholders also have the same rights as shareholders in a joint stock company.
(Cổ đông sáng lập có quyền riêng là được sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông. Một cổ phần ưu đãi biểu quyết bằng bao nhiêu phiếu biểu quyết sẽ được quy định trong Điều lệ công ty. Cổ phần ưu đãi biểu quyết chỉ có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hết thời hạn 3 năm, cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ được chuyển thành cổ phần phổ thông. Cổ đông sáng lập cũng cũng có các quyền giống như các quyền của cổ đông trong công ty cổ phần.)
– Preferred shareholders are founding shareholders. The founding shareholders have more votes than the remaining shareholders. The company’s charter will stipulate how many votes one vote equals. This number of votes will be used to vote at meetings of the General Assembly of Members.
(Cổ đông sở hữu ưu đãi chính là cổ đông sáng lập. Các cổ đông sáng lập có số phiếu biểu quyết nhiều hơn các cổ đông còn lại. Điều lệ công ty sẽ quy định một phiếu biểu quyết bằng bao nhiêu phiếu biểu quyết. Số phiếu biểu quyết này sẽ được sử dụng để biểu quyết tại các cuộc họp của Đại hội đồng thành viên.)
– In addition to the rights of a shareholder in a joint-stock company to a common shareholder, this shareholder is obliged to pay in full for the number of shares registered to buy within 90 days. From the date of issuance of the Enterprise Registration Certificate and unless otherwise specified in the company’s charter or the contract for registration of share purchase. If after the above time, the Shareholder has not paid for the number of shares registered to buy, he will no longer be a shareholder of the company, nor can he transfer the right to buy such shares to another person. Shareholders who pay only a part of the shares registered to buy will have the right to vote and receive dividends and other rights in proportion to the paid shares.
(Ngoài các quyền của cổ đông trong công ty cổ phần đối với cổ đông phổ thông, thì cổ đông này có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và trừ trường hợp Điều lệ công ty hay hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định tại một thời hạn khác ngắn hơn. Nếu sau thời gian trên mà Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua thì sẽ không còn là cổ đông của công ty, và cũng không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác. Cổ đông chỉ thanh toán một phần cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết và nhận lợi tức, các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán.)
– The General Meeting of Shareholders is an agency in a Joint Stock Company. This agency has the power to decide on the most important matters of the company such as the development, change of shareholder capital contribution, management organization and the existence of the company such as the suspension of business operations. The members in the General Meeting of Shareholders are called shareholders. These members contribute capital to the establishment of the company or contribute capital to serve the business activities of the company and must fully satisfy the conditions prescribed by law and the company’s charter.
(Đại hội đồng cổ đông là là một cơ quan trong Công ty cổ phần. Cơ quan này có quyền quyết định những công việc quan trọng nhất của công ty như sự phát triển, thay đổi phần vốn góp cổ đông, tổ chức quản lý và sự tồn tại của công ty như việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Các thành viên trong Đại hội đồng cổ đông được gọi là cổ đông. Những thành viên này thực hiện góp vốn vào thành lập công ty hoặc góp vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty và phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện do pháp luật và điều lệ công ty quy định.)
5. Một số từ vựng liên quan đến cổ đông trong tiếng Anh:
– Company: công ty
– Affiliate: công ty liên kết
– Subsidiary: công ty con.
– Consortium/ corporation: tập đoàn.
– Economic group: tập đoàn kinh tế, quần thể kinh tế.
– Controlling company: tổng công ty/ công ty mẹ.
– Headquarters: trụ sở chính.
– Field office: văn phòng làm việc tại hiện trường.
– Branch office: văn phòng chi nhánh.
– Regional office: văn phòng địa phương.
– Representative office: văn phòng đại diện.
– Private company: công ty tư nhân.
– Partnership: công ty hợp danh.
– Dealership: công ty kinh doanh ô tô.
– Chemicals company: công ty hóa chất.
– Investment company: công ty đầu tư.
– Joint stock company: công ty cổ phần.
– Limited liability company: công ty trách nhiệm hữu hạn.
– Telecommunication company: công ty viễn thông.
– Interior company: công ty nội thất.
– Mechanical electrical company: công ty cơ điện.
– Real estate company: công ty bất động sản.
– Colored metal company: công ty kim loại màu.
– Hotel trading company: công ty dịch vụ khách sạn.
– Technology company: công ty công nghệ.
– Travel services trading company: công ty thương mại dịch vụ du lịch.