Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về việc đổi mã ngạch do bãi bỏ ngạch công chức

  • 30/06/202130/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Danh mục mã ngạch công chức? Chuyển đổi mã ngạch quy định cũ sang mã ngạch quy định mới? Giải quyết vấn đề?

      Đối với việc xác định mình thuộc mã ngạch nào, mã số bao nhiêu đóng vai trò quan trọng bởi vì nó sẽ là căn cứ để xây dựng và quản lý đội ngũ công chức và viên chức và tính lương đối với các đối tượng này. Vậy Quy định về việc đổi mã ngạch do bãi bỏ ngạch công chức được thực hiện như thế nào? Để bạn đọc có thêm thông tin về vấn đề này, Công ty Luật Dương Gia chúng tôi xin cung cấp các thông tin chi tiết

      Tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại: 1900.6568

      1. Danh mục mã ngạch công chức

      1.1. Mã ngạch công chức là gì?

      – Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công nhân viên chức sẽ làm trong cơ quan bộ máy trực thuộc nhà nước và Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.

      1.2  Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

      TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
      1Chuyên viên cao cấp01.001Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
      2Thanh tra viên cao cấp04.023ngành Thanh tra
      3Kế toán viên cao cấp06.029Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
      4Kiểm tra viên cao cấp thuế06.036ngành Thuế
      5Kiểm tra viên cao cấp hải quan08.049ngành Hải Quan
      6Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng07.044ngành Ngân hàng
      7Kiểm toán viên cao cấp06.041ngành Kiểm toán NN
      8Chấp hành viên cao cấp03.299ngành Thi hành án dân sự
      9Thẩm tra viên cao cấp03.230
      10Kiểm soát viên cao cấp thị trường21.187Ngành Quản lý thị trường

      1.3 Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

      TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
      1Chuyên viên chính01.002Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
      2Thanh tra viên chính04.024Thanh tra
      3Kế toán viên chính06.030Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
      4Kiểm tra viên chính thuế06.037ngành Thuế
      5Kiểm tra viên chính hải quan08.050ngành Hải Quan
      6Kỹ thuật viên bảo quản chính19.220ngành dự trữ quốc gia
      7Kiểm soát viên chính ngân hàng07.045ngành Ngân hàng
      8Kiểm toán viên chính06.042ngành Kiểm toán NN
      9Chấp hành viên trung cấp03.300ngành Thi hành án dân sự
      10Thẩm tra viên chính03.231
      11Kiểm soát viên chính thị trường21.188Ngành Quản lý thị trường
      12Kiểm dịch viên chính động vật09.315Ngành Nông nghiệp

      (Công chức A2.2)

      13Kiểm dịch viên chính thực vật09.318
      14Kiểm soát viên chính đê điều11.081
      15Kiểm lâm viên chính10.225Ngành Nông nghiệp

      (Công chức A2.1)

      16Kiểm ngư viên chính25.309
      17Thuyền viên kiểm ngư chính25.312
      18Văn thư chính02.006Ngành Văn thư

      1.4 Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

      TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
      1Chuyên viên01.003Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
      2Thanh tra viên04.025Chuyên ngành thanh tra
      3Kế toán viên06.031Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
      4Kiểm tra viên thuế06.038ngành Thuế
      5Kiểm tra viên hải quan08.051ngành Hải Quan
      6Kỹ thuật viên bảo quản19.221ngành dự trữ quốc gia
      7Kiểm soát viên ngân hàng07.046ngành Ngân hàng
      8Kiểm toán viên06.043ngành Kiểm toán NN
      9Chấp hành viên sơ cấp03.301ngành Thi hành án dân sự
      10Thẩm tra viên03.232
      11Thư ký thi hành án03.302
      12Kiểm soát viên thị trường21.189Ngành Quản lý thị trường
      13Kiểm dịch viên động vật09.316Ngành Nông nghiệp
      14Kiểm dịch viên thực vật09.319
      15Kiểm soát viên đê điều11.082
      16Kiểm lâm viên10.226
      17Kiểm ngư viên25.310
      18Thuyền viên kiểm ngư25.313
      19Văn thư02.007Ngành văn thư

      1.5  Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

      TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
      1Cán sự01.004Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
      2Kế toán viên trung cấp06.032Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
      3Kiểm tra viên trung cấp thuế06.039ngành Thuế
      4Kiểm tra viên trung cấp hải quan08.052ngành Hải Quan
      5Kiểm soát viên trung cấp thị trường21.190Ngành Quản lý thị trường
      6Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp19.222ngành dự trữ quốc gia
      7Thủ kho bảo quản19.223

      1.6 Ngạch nhân viên:

      TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
      1Nhân viên (văn thư, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…)01.005làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính
      2Nhân viên thuế06.040ngành Thuế
      3Nhân viên hải quan08.053ngành Hải Quan
      4Thủ kho ngân hàng07.048ngành Ngân hàng
      5Thủ quỹ ngân hàng06.034
      6Kiểm ngân07.047
      7Thư ký trung cấp thi hành án03.303ngành Thi hành án dân sự
      8Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật09.317Ngành Nông nghiệp
      9Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật09.320
      10Kiểm soát viên trung cấp đê điều11.083
      11Kiểm lâm viên trung cấp10.228
      12Kiểm ngư viên trung cấp25.311
      13Thuyền viên kiểm ngư trung cấp25.314
      14Văn thư trung cấp02.008Ngành văn thư
      15Thủ quỹ cơ quan, đơn vị06.035
      16Bảo vệ, tuần tra canh gác19.186

      1.7 Ngạch công chức khác

      TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
      1Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Công chức loại C1)19.224ngành dự trữ quốc gia

      2. Chuyển đổi mã ngạch quy định cũ sang mã ngạch quy định mới

      Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định thì Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:

      – Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005)

      – Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006)

      – Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007)

      – Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008)

      – Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009)

      – Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010)

      – Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011)

      Như vậy có thể đưa ra các nhận xét đó là Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều 11 này được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định

      Hơn nữa Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, và  nâng ngạch ngạch công chức, và các hinh thức khác như thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chế độ đối với nhân viên họp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP như sau:

      “5. Các cá nhân đang ký hợp đồng lao động để làm những công việc nêu tại Điều 1 Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và áp dụng bảng lương quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì chuyển sang thực hiện ký hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP; mức lương trong hợp đồng lao động mới không thấp hơn mức lương hiện hưởng.”

      Ngoài ra tại căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 68/2000/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định:

      “1. Đối với cơ quan hành chính thì kinh phí thực hiện hợp đồng các công việc quy định tại Điều 1 Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên ngoài quỹ tiền lương hàng năm của cơ quan theo quy định của pháp luật.

      2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thì kinh phí thực hiện hợp đồng các công việc quy định tại Điều 1 Nghị định này được lấy từ nguồn tài chính ngoài quỹ tiền lương hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.”

      Như vậy kể từ ngày 01/7/2019, các nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP không thuộc số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập, sẽ chuyển sang ký hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành với mức lương mới tương ứng và không được thấp hơn mức lương mà lao động đang hiện hưởng theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP và các quy định bổ sung, thay thế. Kinh phí thực hiện được lấy từ nguồn tài chính ngoài quỹ tiền lương hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật về đổi mã ngạch do bãi bỏ ngạch công chức

      3. Giải quyết vấn đề

      Tóm tắt câu hỏi:

      Thưa Luật sư cho tôi hỏi: Tôi đang làm việc theo hợp đồng quy định tại Nghị định 68/2010/NĐ-CP, đang hưởng bậc 4, hệ số 1.54, mã ngạch 01.009. Nay theo Thông tư 11/2014/TT-BNV tôi được chuyển sang mã ngạch 01.005. Vậy tôi có được chuyển sang theo bậc hiện hưởng là bậc 4 hay bậc 1 của mã ngạch 01.005?

      Theo thông tin bạn cung cấp bạn đang làm việc theo hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, sau đó đến khi ra Thông tư 11/2014/TT-BNV có quy định sửa đổi mã ngạch và bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV.

      Căn cứ Quyết định 78/2004/QĐ-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ngày 3 tháng 11 năm 2004 về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức thì với mã ngạch 01.009 là mã ngạch của nhân viên phục vụ. 

      Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV thì trường hợp của bạn là mã ngạch 01.009 bị bãi bỏ nên những người đang giữ ngạch này sẽ được chuyển sang ngạch nhân viên với mã ngạch 01.005:

      “3. Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:

      a) Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);

      b) Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006);

      c) Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);

      d) Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008);

      đ) Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);

      e) Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010);

      g) Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).

      Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều này được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư này.”

      Như vậy, theo quy định trên thì mã ngạch 01.009 của nhân viên phục vụ theo Quyết định 78/2004/QĐ-BNV sẽ được chuyển sang mã ngạch 01.005 theo quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV.

      Theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP, lương của những người làm việc theo hợp đồng này được xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Theo đó, đối với nhân viên phục vụ đang hưởng lương bậc 4 thì được hưởng hệ số lương 1.54. 

      Trường hợp của bạn chỉ đổi mã ngạch chứ không thuộc trường hợp nâng ngạch nên bạn sẽ giữ nguyên bậc lương là bậc 4 bạn đang được hưởng. 

      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về các nội dung về Quy định về việc đổi mã ngạch do bãi bỏ ngạch công chức và các thông tin pháp lý liên quan về Quy định về việc đổi mã ngạch do bãi bỏ ngạch công chức theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ