Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Địa lý hiện nay được ban hành theo Quyết định số 748/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dưới đây là bài viết về: Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Địa lý.
Mục lục bài viết
1. Đặc điểm môn học:
Giáo dục địa lí được triển khai trên toàn bộ các cấp học phổ thông. Tại tiểu học và trung học cơ sở, giáo dục địa lí được giảng dạy thông qua môn học Lịch sử và Địa lí. Trong khi đó, ở trung học phổ thông, Địa lí được chọn là một môn khoa học xã hội, tùy thuộc vào sự lựa chọn và hướng nghiệp của từng học sinh.
Môn học Địa lí có vai trò đặc biệt quan trọng khi đồng thời bao gồm cả lĩnh vực Địa lí tự nhiên và Địa lí kinh tế – xã hội, giúp học sinh hiểu sâu hơn về khoa học địa lí, các ngành nghề có liên quan và khả năng áp dụng kiến thức địa lí trong cuộc sống. Ngoài ra, môn học cũng giúp củng cố và mở rộng nền tảng tri thức cơ bản, kĩ năng phổ thông quan trọng đã được hình thành trong giai đoạn giáo dục cơ bản, từ đó tạo ra nền tảng vững chắc để học sinh tiếp tục phát triển các ngành nghề liên quan trong tương lai.
2. Quan điểm xây dựng chương trình:
Chương trình giáo dục Địa lí phát triển với quan điểm sau đây sau đây:
– Phát triển phẩm chất và năng lực học sinh thông qua môn học Địa lí.
– Kết nối giữa các lớp học và đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
– Kế thừa và hiện đại hóa chương trình môn Địa lí.
– Tích hợp, thực hành và vận dụng kiến thức địa lí vào cuộc sống thực tế của học sinh.
Chương trình bao gồm các mức độ khác nhau như địa lý tự nhiên, địa lý dân cư, địa lý xã hội và địa lý kinh tế. Nội dung được thiết kế để phù hợp với thực tế dạy học ở trường phổ thông và đáp ứng nhu cầu của học sinh ở các vùng, miền khác nhau. Ngoài ra, chương trình còn có các chuyên đề học tập để đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp của học sinh liên quan đến kiến thức địa lí.
3. Mục tiêu chương trình:
Chương trình môn Địa lí được xây dựng trên nền tảng kiến thức cơ bản và phương pháp giáo dục khuyến khích học sinh tham gia hoạt động tích cực, sáng tạo, và chủ động. Nó giúp học sinh phát triển năng lực địa lí, thể hiện khả năng khoa học, và đóng góp vào sự phát triển các phẩm chất và năng lực chung của họ, như tình yêu quê hương, đất nước, thái độ đúng đắn đối với môi trường tự nhiên và xã hội, khả năng định hướng nghề nghiệp. Chương trình này giúp hình thành nhân cách công dân và sẵn sàng đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
4. Yêu cầu cần đạt:
Thành phần năng lực | Biểu hiện |
NHẬN THỨC KHOA HỌC ĐỊA LÍ | |
Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian | – Sử dụng được bản đồ địa hình kết hợp với địa bàn để xác định vị trí của một điểm trên thực địa; xác định được vị trí của một sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ. – Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên, phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng. – Xác định và lí giải được sự phân bố các đối tượng địa lí. – Sử dụng được lược đồ trí nhớ để mô tả nhận thức về không gian; sử dụng bản đồ hoặc lược đồ để trình bày về mối quan hệ không gian của các đối tượng địa lí; phát hiện, chọn lọc, tổng hợp và trình bày được đặc trưng địa lí của một địa phương; từ đó, hình thành ý niệm về bản sắc của một địa phương, phân biệt các địa phương với nhau. |
Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí | – Giải thích được cơ chế diễn ra một số hiện tượng, quá trình tự nhiên trên Trái Đất; sự hình thành, phát triển và phân bố của một số yếu tố hoặc thành phần tự nhiên; một số đặc điểm của sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất và ở lãnh thổ Việt Nam; phát hiện và giải thích được một số hiện tượng, quá trình địa lí tự nhiên trong thực tế địa phương. – Giải thích được các sự vật, hiện tượng; sự phân bố, đặc điểm, quá trình phát triển về kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia, khu vực và ở Việt Nam. – Giải thích được các sự vật, hiện tượng, quá trình kinh tế – xã hội trên cơ sở vận dụng mối liên hệ và tác động của tự nhiên. – Giải thích được những hệ quả (tích cực, tiêu cực) do con người tác động đến môi trường tự nhiên; giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. |
TÌM HIỂU ĐỊA LÍ | |
Sử dụng các công cụ địa lí học | – Tìm kiếm, chọn lọc được thông tin từ các văn bản tài liệu phù hợp với nội dung, chủ đề nghiên cứu; sử dụng được tranh, ảnh địa lí để miêu tả những hiện tượng, quá trình địa lí; lập được bộ sưu tập hình ảnh (bản giấy và bản kĩ thuật số). – Đọc được bản đồ để khai thác thông tin, kiến thức cần thiết; khai thác được các kênh thông tin bổ sung (biểu đồ, tranh ảnh,…) từ bản đồ, atlat địa lí; đọc được lát cắt địa hình; sử dụng được một số bản đồ thông dụng trong thực tế. – Thực hiện được một số tính toán đơn giản (tính GDP bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế,…); nhận xét, phân tích được bảng số liệu thống kê; xây dựng được bảng thống kê có cấu trúc phù hợp với ý tưởng phân tích số liệu; vẽ được một số loại biểu đồ thể hiện động thái, cơ cấu, quy mô,… của đối tượng địa lí từ số liệu đã cho. – Nhận xét được biểu đồ và giải thích; đọc hiểu các sơ đồ, mô hình địa lí. |
Tổ chức học tập ở thực địa | – Xây dựng được kế hoạch học tập thực địa; sử dụng được những kĩ năng cần thiết để thu thập tài liệu sơ cấp ngoài thực địa: quan sát, quan trắc, chụp ảnh thực địa, phỏng vấn, vẽ lược đồ, sơ đồ,… trình bày được những thông tin thu thập được từ thực địa. |
Khai thác Internet phục vụ môn học | – Tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hoá được các thông tin địa lí cần thiết từ các trang web; đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn. |
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC | |
Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế | – Tìm kiếm được thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu, tri thức về thế giới, khu vực, đất nước, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; liên hệ được thực tế địa phương, đất nước,… để làm sáng rõ hơn kiến thức địa lí. |
Thực hiện chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn | – Trình bày ý tưởng và xác định được cụ thể chủ đề nghiên cứu ở địa phương; vận dụng được kiến thức, kĩ năng địa lí vào việc nghiên cứu chủ đề, viết được báo cáo hoàn chỉnh và trình bày kết quả nghiên cứu theo các hình thức khác nhau. |
Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn | – Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết một số vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường sống. |
5. Nội dung giáo dục:
1. Nội dung khái quát
Nội dung giáo dục môn Địa lí gồm địa lí đại cương, địa lí kinh tế – xã hội thế giới, địa lí Việt Nam (địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế – xã hội). Ngoài các kiến thức cốt lõi, nội dung giáo dục môn Địa lí còn có các chuyên đề học tập, được phân phối phù hợp với mạch nội dung chính của mỗi lớp.
a) Kiến thức cốt lõi
Kiến thức cốt lõi | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 |
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG | |||
Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh | x | ||
Sử dụng bản đồ | x | ||
ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG | |||
Địa lí tự nhiên | x | ||
Địa lí kinh tế – xã hội | x | ||
ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI THẾ GIỚI | |||
Một số vấn đề về kinh tế – xã hội thế giới | x | ||
Địa lí khu vực và quốc gia | x | ||
ĐỊA LÍ VIỆT NAM | |||
Địa lí tự nhiên | x | ||
Địa lí dân cư | x | ||
Địa lí các ngành kinh tế | x | ||
Địa lí các vùng kinh tế | x | ||
Thực hành tìm hiểu địa lí địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) | x |
b) Các chuyên đề học tập
Tên chuyên đề | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 |
Chuyên đề 10.1: Biến đổi khí hậu | x | ||
Chuyên đề 10.2: Đô thị hoá | x | ||
Chuyên đề 10.3: Phương pháp viết báo cáo địa lí | x | ||
Chuyên đề 11.1: Một số vấn đề về khu vực Đông Nam Á (Uỷ hội sông Mê Công; Hợp tác hoà bình trong khai thác Biển Đông) | x | ||
Chuyên đề 11.2: Một số vấn đề về du lịch thế giới | x | ||
Chuyên đề 11.3: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) | x | ||
Chuyên đề 12.1: Thiên tai và biện pháp phòng chống | x | ||
Chuyên đề 12.2: Phát triển vùng | x | ||
Chuyên đề 12.3: Phát triển làng nghề | x |
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp
LỚP 10: ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG | |
Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh | |
– Khái quát về môn Địa lí ở trường phổ thông, vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống | – Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí. – Xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống. |
– Định hướng nghề nghiệp | – Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí. |
Sử dụng bản đồ | |
– Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ | – Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ – biểu đồ. |
– Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống | – Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống. |
– Một số ứng dụng của GPS (Global Positioning System – Hệ thống định vị toàn cầu) và bản đồ số trong đời sống | – Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống. |
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN | |
Trái Đất | |
– Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất | – Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. |
– Thuyết kiến tạo mảng | – Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng; vận dụng để giải thích được nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa. |
– Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất | – Phân tích được hệ quả địa lí của các chuyển động chính của Trái Đất: Chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ). – Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày đêm. – Sử dụng hình vẽ, lược đồ để phân tích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất. |
Thạch quyển | |
– Khái niệm thạch quyển | – Trình bày được khái niệm thạch quyển; phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất. |
– Nội lực và ngoại lực | – Trình bày khái niệm nội lực, ngoại lực; nguyên nhân của chúng; tác động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. – Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. |
– Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa | – Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ. |
Khí quyển | |
– Khái niệm khí quyển | – Nêu được khái niệm khí quyển. |
– Nhiệt độ không khí | – Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình. |
– Khí áp và gió | – Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. – Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương. |
– Mưa | – Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới. – Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển (nhiệt độ, khí áp, gió, mưa). |
– Các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất | – Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất; phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu. – Giải thích được một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế. |
Thuỷ quyển | |
– Khái niệm thuỷ quyển | – Nêu được khái niệm thuỷ quyển. |
– Nước trên lục địa | – Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. – Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể. – Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành. – Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm. – Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. |
– Nước biển và đại dương | – Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương. – Giải thích được hiện tượng sóng biển và thuỷ triều. – Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương. – Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế – xã hội. – Vẽ được sơ đồ; phân tích được bản đồ và hình vẽ về thuỷ quyển. |
Sinh quyển | |
– Đất | – Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hoá và đất. – Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ được thực tế ở địa phương. |
– Sinh quyển | – Trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật; liên hệ được thực tế ở địa phương. |
– Sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất | – Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới. |
Một số quy luật của vỏ địa lí | |
– Khái niệm vỏ địa lí | – Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất. |
– Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí | – Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương. |
– Quy luật địa đới và phi địa đới | – Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và phi địa đới; liên hệ được thực tế ở địa phương. – Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí. |
ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI | |
Địa lí dân cư | |
– Dân số và sự phát triển dân số trên thế giới | – Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới. |
– Gia tăng dân số | – Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, nhập cư), trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế; phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. |
– Cơ cấu dân số | – Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới), cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hoá). |
– Phân bố dân cư | – Phân tích được tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đến phân bố dân cư. |
– Đô thị hoá | – Trình bày được khái niệm, phân tích được các nhân tố tác động đến đô thị hoá và ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế – xã hội và môi trường. – So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu. – Vẽ được biểu đồ về dân số (quy mô, động thái, cơ cấu). – Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu. – Nhận xét, giải thích được sự phân bố dân cư thông qua bản đồ, tài liệu, số liệu,… – Giải thích được một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn. |
Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế | |
– Các nguồn lực phát triển kinh tế | – Trình bày được khái niệm và phân loại các nguồn lực, phân tích được vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế. |
– Cơ cấu nền kinh tế | – Trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế; phân biệt được các loại cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ. |
– Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia | – So sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP và GNI bình quân đầu người. – Liên hệ được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế ở địa phương. – Phân tích được sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế. – Vẽ được biểu đồ cơ cấu nền kinh tế và nhận xét, giải thích. |
Địa lí các ngành kinh tế | |
– Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | – Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. – Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; những định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai. – Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. – Trình bày và giải thích được sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới. – Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp; phân biệt được vai trò, đặc điểm một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. – Nêu được một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới. – Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở địa phương. – Đọc được bản đồ; xử lí, phân tích được số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. |
– Công nghiệp | – Trình bày được vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp. – Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. – Nêu được những định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai. – Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một số ngành: Khai thác than, dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện tử, tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm. – Phân tích được tác động của công nghiệp đối với môi trường, sự cần thiết phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo. – Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp; phân biệt được vai trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. – Thu thập tài liệu, trình bày và báo cáo được một vấn đề về công nghiệp. – Đọc được bản đồ công nghiệp; vẽ và phân tích được biểu đồ về công nghiệp. |
– Dịch vụ | – Trình bày được cơ cấu, vai trò, đặc điểm của dịch vụ; phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố dịch vụ. – Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng. – Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng; trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng trên thế giới. – Vẽ được biểu đồ, sơ đồ; đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê ngành dịch vụ. – Liên hệ được các hoạt động dịch vụ tại địa phương. – Viết được báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ. |
Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh | |
– Môi trường và tài nguyên thiên nhiên | – Phân biệt được khái niệm, đặc điểm của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. – Phân tích được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người. |
– Phát triển bền vững | – Trình bày được khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững. |
– Tăng trưởng xanh | – Trình bày được khái niệm và biểu hiện của tăng trưởng xanh. – Liên hệ được một số vấn đề về tăng trưởng xanh tại địa phương. |
Chuyên đề 10.1: Biến đổi khí hậu
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
– Khái niệm, biểu hiện, nguyên nhân của biến đổi khí hậu | – Trình bày được khái niệm, các biểu hiện của biến đổi khí hậu. – Giải thích được nguyên nhân của biến đổi khí hậu. |
– Các tác động của biến đổi khí hậu và hậu quả | – Phân tích được các tác động của biến đổi khí hậu và hậu quả trên phạm vi toàn cầu. – Giải thích được tầm quan trọng và sự cấp bách của ứng phó với biến đổi khí hậu. |
– Ứng phó với biến đổi khí hậu | – Hệ thống hoá được các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. |
Chuyên đề 10.2: Đô thị hoá
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
– Đô thị hoá | – Trình bày được khái niệm về đô thị hoá theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng. – Nêu được ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị. |
– Đô thị hoá ở các nước phát triển | – Phân tích được đặc điểm đô thị hoá ở các nước phát triển. – Phân biệt được quy mô của các đô thị. – Nhận xét và giải thích được xu hướng đô thị hoá ở các nước phát triển. |
– Đô thị hoá ở các nước đang phát triển | – Phân tích được đặc điểm đô thị hoá ở các nước đang phát triển. – Nhận xét và giải thích được xu hướng đô thị hoá ở các nước đang phát triển. – So sánh được đặc điểm đô thị hoá giữa hai nhóm nước: phát triển, đang phát triển. |
– Tác động của đô thị hoá đến dân số, kinh tế – xã hội và môi trường ở các nước đang phát triển | – Phân tích được tác động tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hoá đến dân số, kinh tế, xã hội và môi trường ở các nước đang phát triển. – Liên hệ được với thực tế Việt Nam. |
– Vẽ biểu đồ, tìm hiểu siêu đô thị trên thế giới | – Vẽ được biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới hoặc một số nước. – Xác định được trên bản đồ, lược đồ thế giới một số siêu đô thị. |
Chuyên đề 10.3: Phương pháp viết báo cáo địa lí
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
– Những vấn đề chung | – Nêu được quan niệm về báo cáo địa lí. – Trình bày được cấu trúc của một báo cáo địa lí. |
– Quy trình viết một báo cáo địa lí | – Xác định được các bước cần thực hiện để viết một báo cáo địa lí: Chọn đề tài, xây dựng đề cương; thu thập, chọn lọc, xử lí và hệ thống hoá tư liệu; trình bày báo cáo. + Xác định được ý tưởng và chọn đề tài báo cáo địa lí. + Xác định được cấu trúc của một đề cương báo cáo khoa học địa lí và nội dung chính của các đề mục. + Xác định và hình thành được kĩ năng thu thập, chọn lọc, xử lí thông tin, hệ thống hoá thông tin. + Xác định được cách thức trình bày báo cáo. – Trình bày được kĩ thuật viết một báo cáo địa lí; hình thành được kĩ năng viết và trình bày báo cáo địa lí. |
LỚP 11: ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI THẾ GIỚI
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ – XÃ HỘI THẾ GIỚI | |
Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước | |
– Các nhóm nước | – Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển và nước đang phát triển với các chỉ tiêu về thu nhập bình quân (tính theo GNI/người); cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người. |
– Sự khác biệt về kinh tế – xã hội | – Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước. – Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước, phân tích được bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước. – Thu thập được tư liệu về kinh tế – xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau. |
Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và an ninh toàn cầu | |
– Toàn cầu hoá kinh tế | – Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế, phân tích ảnh hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới. |
– Khu vực hoá kinh tế | – Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá kinh tế; phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới. |
– Một số tổ chức khu vực và quốc tế | – Trình bày được một số tổ chức khu vực và quốc tế: Liên hợp quốc (UN), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC). – Sưu tầm và hệ thống hoá được các tư liệu, số liệu về toàn cầu hoá, khu vực hoá. – Trao đổi, thảo luận được về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá, khu vực hoá đối với các nước đang phát triển. |
– An ninh toàn cầu | – Nêu được một số vấn đề an ninh toàn cầu hiện nay và khẳng định được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. |
Nền kinh tế tri thức | |
– Đặc điểm – Các biểu hiện | – Thu thập tư liệu, viết được báo cáo tìm hiểu về đặc điểm và các biểu hiện của nền kinh tế tri thức. |
ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA | |
Khu vực Mỹ Latinh | |
– Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội. |
– Dân cư, xã hội | – Trình bày được vấn đề đô thị hoá, một số vấn đề về dân cư, xã hội và phân tích ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội. |
– Kinh tế | – Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. – Vẽ được biểu đồ, rút ra nhận xét. – Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực Mỹ Latinh. |
– Cộng hoà Liên bang Brasil (Bra-xin): Tình hình phát triển kinh tế và những vấn đề xã hội cần phải giải quyết | – Viết được báo cáo truyền đạt những nét cơ bản về tình hình phát triển kinh tế Brasil và những vấn đề xã hội cần phải giải quyết. |
Liên minh châu Âu (EU) | |
– Một liên kết kinh tế khu vực lớn | – Xác định được quy mô, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU. |
– Vị thế của khu vực trong nền kinh tế thế giới | – Phân tích được vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới và một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong khu vực. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. – Vẽ được biểu đồ, nhận xét. – Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí của EU, hệ thống hoá và trình bày theo chủ đề. |
– Cộng hoà Liên bang Đức: Công nghiệp | – Viết được báo cáo tìm hiểu về sự phát triển công nghiệp của Cộng hoà Liên bang Đức. |
Khu vực Đông Nam Á | |
– Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội. |
– Dân cư, xã hội | – Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế – xã hội. |
– Kinh tế | – Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á. |
– Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) | – So sánh được với EU về mục tiêu của ASEAN; cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hoá; phân tích được các thành tựu và thách thức của ASEAN. – Chứng minh được sự hợp tác đa dạng và vai trò của Việt Nam trong ASEAN. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. – Khai thác, chọn lọc, hệ thống hoá được các tư liệu từ các nguồn khác về địa lí khu vực ASEAN. |
– Hoạt động kinh tế đối ngoại | – Vẽ được biểu đồ, nhận xét biểu đồ, phân tích bảng số liệu và truyền đạt được thông tin địa lí về hoạt động du lịch; xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á. |
Khu vực Tây Nam Á | |
– Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên – Dân cư, xã hội | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, của một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội đến phát triển kinh tế – xã hội. |
– Kinh tế | – Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực. – Khai thác, chọn lọc, thu thập được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực Tây Nam Á. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. |
– Vấn đề dầu mỏ | – Viết được báo cáo trình bày một số thông tin nổi bật về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác ở khu vực Tây Nam Á. |
Hợp chúng quốc Hoa Kì | |
– Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội. |
– Dân cư, xã hội | – Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội. |
– Kinh tế | – Giải thích được đặc điểm của nền kinh tế hàng đầu thế giới; trình bày được sự phát triển, phân bố của các ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ), sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. – Vẽ được biểu đồ, nhận xét và giải thích. – Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí Hoa Kì. |
Liên bang Nga | |
– Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội. |
– Dân cư, xã hội | – Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế – xã hội. |
– Kinh tế | – Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế, đặc điểm nổi bật của một số vùng kinh tế. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu, tháp tuổi; vẽ được biểu đồ. – Sưu tầm, hệ thống hoá được các thông tin, hình ảnh về địa lí Liên bang Nga từ các nguồn khác nhau. |
– Công nghiệp khai thác dầu khí | – Vẽ được biểu đồ, rút ra được các nhận xét về phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. |
Nhật Bản | |
– Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội. |
– Dân cư, xã hội | – Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế – xã hội. |
– Kinh tế | – Giải thích được tình hình phát triển kinh tế; trình bày được sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế; so sánh được các vùng kinh tế theo những đặc điểm nổi bật. – Đọc được bản đồ, rút ra được nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. – Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Nhật Bản. – Vẽ được biểu đồ, nhận xét. |
– Hoạt động kinh tế đối ngoại | – Viết được báo cáo truyền đạt những nét nổi bật về hoạt động kinh tế đối ngoại. |
Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) | |
– Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh – xã hội. |
– Dân cư, xã hội | – Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế – xã hội. |
– Kinh tế | – Trình bày được đặc điểm chung phát triển kinh tế, sự phát triển, phân bố của một số ngành kinh tế và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới; phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. – Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Trung Quốc. |
– Sự thay đổi của nền kinh tế | – Vẽ được biểu đồ, nhận xét. – Viết được báo cáo về những thay đổi trong GDP, giá trị xuất, nhập khẩu và sự phát triển kinh tế tại vùng duyên hải. |
Australia (Ô-xtrây-li-a) | |
– Kinh tế | – Xác định được sự phân bố kinh tế trên bản đồ. – Khai thác, chọn lọc, thu thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Australia. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. – Viết được báo cáo về tình hình phát triển kinh tế của Australia. |
Cộng hoà Nam Phi | |
– Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế. |
– Dân cư, xã hội | – Phân tích được tác động của đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế – xã hội. |
– Kinh tế | – Trình bày được khái quát sự phát triển nền kinh tế, các điểm nổi bật của các ngành kinh tế. – Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. – Khai thác, chọn lọc, thu thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Cộng hoà Nam Phi. |
Chuyên đề 11.1: Một số vấn đề về khu vực Đông Nam Á
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
– Uỷ hội sông Mê Công (MRC) | – Nêu được khái quát về lưu vực sông Mê Công. – Trình bày được lí do ra đời, mục tiêu của Uỷ hội sông Mê Công. – Giới thiệu được một số hoạt động của Uỷ hội sông Mê Công. – Xác định được vai trò của Việt Nam trong Uỷ hội sông Mê Công. |
– Hợp tác hoà bình trong khai thác Biển Đông | – Nêu và đánh giá được các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển giao thông vận tải, bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông. |
Chuyên đề 11.2: Một số vấn đề về du lịch thế giới
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
– Tài nguyên du lịch thế giới | – Chứng minh được sự đa dạng, phong phú của các loại tài nguyên du lịch trên thế giới, liên hệ được với tài nguyên du lịch Việt Nam. |
– Một số loại hình du lịch phổ biến và xu hướng phát triển du lịch trên thế giới hiện nay | – Trình bày được một số loại hình du lịch phổ biến trên thế giới hiện nay, liên hệ được với hoạt động du lịch ở Việt Nam. – Trình bày được một số xu hướng phát triển du lịch trên thế giới. – Liên hệ để hiểu được các định hướng phát triển du lịch Việt Nam. |
– Định hướng nghề nghiệp | – Liên hệ được các ngành nghề liên quan đến du lịch. |
Chuyên đề 11.3: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
– Nội dung chủ yếu | – Trình bày được quan niệm về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; so sánh được đặc điểm và nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với các cuộc cách mạng công nghiệp trước. |
– Tác động đến phát triển kinh tế – xã hội thế giới | – Phân tích được các tác động chủ yếu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển kinh tế – xã hội trên toàn thế giới. – Nêu được một số xu hướng chính của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. – Vận dụng được hiểu biết về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vào việc định hướng nghề nghiệp và liên hệ với việc học tập. |
LỚP 12: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN | |
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | |
– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ | – Xác định được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ. |
– Ảnh hưởng đối với tự nhiên, kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng | – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng. |
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống | |
– Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa | – Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua khí hậu và các thành phần tự nhiên khác. |
– Ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống | – Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để trình bày đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. |
Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên | |
– Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên | – Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên Việt Nam theo Bắc – Nam, Đông – Tây, độ cao. |
– Các miền địa lí tự nhiên | – Trình bày được đặc điểm tự nhiên của ba miền: Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ. |
– Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội | – Phân tích được ảnh hưởng của sự phân hoá đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội đất nước. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để chứng minh sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta. – Thu thập tài liệu, trình bày được báo cáo về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam. |
Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường | |
– Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên | – Trình bày và giải thích được sự suy giảm các loại tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. – Nêu được một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. |
– Bảo vệ môi trường | – Chứng minh và giải thích được hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam. – Nêu được các giải pháp bảo vệ môi trường. – Viết được đoạn văn ngắn tuyên truyền mọi người trong cộng đồng tham gia vào việc sử dụng hợp lí tài nguyên hoặc bảo vệ môi trường ở địa phương. |
ĐỊA LÍ DÂN CƯ | |
Dân số | |
– Đặc điểm – Thế mạnh và hạn chế về dân số | – Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số. |
– Chiến lược phát triển dân số | – Nêu được chiến lược và giải pháp phát triển dân số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa phương. – Vẽ được biểu đồ về dân số. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét, giải thích về đặc điểm dân số Việt Nam. – Giải thích được một số vấn đề thực tế liên quan đến dân số nước ta. |
Lao động và việc làm | |
– Đặc điểm nguồn lao động – Sử dụng lao động | – Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta. |
– Vấn đề việc làm và hướng giải quyết | – Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta. – Nêu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. – Liên hệ được thực tế địa phương về vấn đề lao động, việc làm. – Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. |
Đô thị hoá | |
– Đặc điểm đô thị hoá – Phân bố mạng lưới đô thị | – Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị. |
– Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế – xã hội | – Phân tích được ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế – xã hội. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét và giải thích về đô thị hoá ở nước ta. – Viết được báo cáo giới thiệu về một trong các chủ đề (dân số, lao động và việc làm, đô thị hoá) ở Việt Nam. |
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ | |
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế | |
– Ý nghĩa | – Phân tích được ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. |
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá | – Chứng minh và giải thích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. |
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ | – Chứng minh và giải thích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ ở nước ta. – Nêu và đánh giá được vai trò của mỗi thành phần kinh tế trong nền kinh tế đất nước hiện nay. – Vẽ được biểu đồ, phân tích biểu đồ và số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. |
Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản | |
– Khái quát | – Khái quát được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và xây dựng nông thôn mới. |
– Nông nghiệp | – Phân tích được các thế mạnh, hạn chế đối với phát triển nền nông nghiệp ở nước ta. – Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và sự phát triển, phân bố nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) thông qua atlat địa lí Việt Nam, bảng số liệu, tư liệu,… – Nêu được xu hướng phát triển trong nông nghiệp nước ta. |
– Lâm nghiệp | – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển lâm nghiệp. – Trình bày được tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp thông qua atlat địa lí Việt Nam, bảng số liệu, tư liệu,… – Trình bày được vấn đề quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng. |
– Ngành thuỷ sản | – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển ngành thuỷ sản. – Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu, tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản thông qua atlat địa lí Việt Nam, bảng số liệu, tư liệu,… |
– Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp | – Phân tích được một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam: trang trại, vùng chuyên canh, vùng nông nghiệp. – Vẽ được biểu đồ, nhận xét, giải thích về tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. |
Vấn đề phát triển công nghiệp | |
– Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp | – Trình bày và giải thích được sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ. |
– Một số ngành công nghiệp | – Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành: Khai thác than, dầu, khí; sản xuất điện; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt, may; giày dép thông qua atlat địa lí Việt Nam, bảng số liệu, tư liệu,… |
– Tổ chức lãnh thổ công nghiệp | – Phân tích được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam: khu công nghiệp, khu công nghệ cao, trung tâm công nghiệp. – Vẽ được biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp. |
Vấn đề phát triển dịch vụ | |
– Giao thông vận tải – Bưu chính viễn thông – Thương mại | – Khái quát được vai trò; phân tích được các nhân tố ảnh hưởng của các ngành dịch vụ. – Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch ở Việt Nam. |
– Du lịch | – Phân tích được sự phân hoá lãnh thổ du lịch (các trung tâm, vùng du lịch), du lịch với sự phát triển bền vững. – Tìm hiểu thực tế, viết được đoạn văn ngắn giới thiệu, quảng bá về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ độc đáo của địa phương, nhất là về du lịch. – Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến các ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại và du lịch). |
ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ | |
Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ | |
– Khái quát về vùng | – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. |
– Khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế | – Chứng minh được các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng về khoáng sản và thuỷ điện, cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn và về kinh tế biển. – Trình bày được việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng và nêu được hướng phát triển. |
– Ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với quốc phòng an ninh | – Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với quốc phòng an ninh. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh phát triển kinh tế của vùng. |
Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng | |
– Khái quát về vùng | – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. |
– Các thế mạnh để phát triển kinh tế | – Phân tích được các thế mạnh, hạn chế đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của Đồng bằng sông Hồng. |
– Một số vấn đề phát triển kinh tế – xã hội | – Phân tích được một số vấn đề về phát triển kinh tế – xã hội của vùng: Vấn đề phát triển công nghiệp, vấn đề phát triển dịch vụ. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và bảng số liệu để trình bày về các thế mạnh của vùng. |
Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ | |
– Khái quát về vùng | – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. |
– Thế mạnh, hạn chế để hình thành và phát triển cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với việc hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng. – Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và hạn chế của vùng. |
Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ | |
– Khái quát về vùng | – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. |
– Thế mạnh, hạn chế và việc phát triển các ngành kinh tế biển | – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển. – Trình bày được việc phát triển các ngành kinh tế biển và nêu được hướng phát triển kinh tế biển của vùng. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển của vùng. |
– Ý nghĩa của phát triển kinh tế biển đối với quốc phòng an ninh | – Liên hệ được phát triển kinh tế biển với quốc phòng an ninh. |
Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên | |
– Khái quát về vùng – Thế mạnh, hạn chế và việc phát triển các ngành kinh tế | – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế ở Tây Nguyên về cây công nghiệp lâu năm, thuỷ điện, lâm nghiệp, khoáng sản (bôxit), du lịch. – Trình bày được sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, phát triển thuỷ điện, hoạt động lâm nghiệp và bảo vệ rừng, khai thác bôxit, phát triển du lịch. |
– Ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với quốc phòng an ninh | – Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với quốc phòng an ninh. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh của vùng. |
Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ | |
– Khái quát về vùng | – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. |
– Các thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế | – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng. |
– Phát triển các ngành kinh tế | – Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp, dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. |
– Vấn đề bảo vệ môi trường | – Trình bày được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế. |
Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long | |
– Khái quát về vùng | – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. |
– Sử dụng hợp lí tự nhiên | – Chứng minh được các thế mạnh, hạn chế để phát triển kinh tế của vùng; trình bày được hướng sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng. – Giải thích được tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. |
– Phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm | – Trình bày được vai trò, tình hình phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm của vùng. |
– Du lịch | – Trình bày được tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch của vùng. – Thu thập được tài liệu và viết báo cáo về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long, các giải pháp ứng phó. – Sử dụng atlat địa lí Việt Nam, bản đồ, số liệu thống kê, tư liệu, trình bày được các thế mạnh, tình hình phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm, du lịch của vùng. – Vẽ được biểu đồ kinh tế – xã hội, nhận xét và giải thích. |
Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm | |
– Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm | – Phân tích được đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta. |
– Quá trình hình thành và phát triển, nguồn lực, thực trạng, định hướng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm | – Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long. – Vẽ được biểu đồ, nhận xét và giải thích được nội dung liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm. – Sử dụng số liệu, atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và các nguồn tài liệu khác, nhận xét và giải thích được những vấn đề liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm. |
Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo | |
– Khái quát về Biển Đông và các đảo, quần đảo | – Trình bày được khái quát về Biển Đông. – Trình bày được vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của nước ta. |
– Tài nguyên thiên nhiên | – Chứng minh được vùng biển nước ta, các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. |
– Khai thác tổng hợp tài nguyên biển – đảo | – Trình bày được tình hình khai thác tổng hợp tài nguyên biển – đảo (khai thác sinh vật, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải và du lịch biển); giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển ở nước ta. |
– Ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước; hướng chung trong giải quyết các tranh chấp vùng biển – đảo | – Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước; trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển – đảo ở Biển Đông. – Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển – đảo. – Thu thập được tài liệu, tranh ảnh, video,… để viết và trình bày báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. |
THỰC HÀNH TÌM HIỂU ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG | |
Thực hành tìm hiểu Địa lí địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) theo các chủ đề sau đây: | |
– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính | – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dựa trên bản đồ của địa phương, Việt Nam hoặc atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã có. |
– Tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên – Dân cư và xã hội – Kinh tế | – Sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ, số liệu thống kê,…, phân tích được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư – xã hội, kinh tế của địa phương. – Thu thập được tài liệu, tranh ảnh, số liệu,… để giới thiệu về địa lí địa phương. – Viết được báo cáo giới thiệu địa lí địa phương theo một số chủ đề. |
Chuyên đề 12.1: Thiên tai và biện pháp phòng chống
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
– Những vấn đề chung | – Trình bày được quan niệm, đặc điểm, nguyên nhân, phân loại thiên tai. |
– Một số thiên tai, nguyên nhân, hậu quả, biện pháp phòng chống | – Trình bày được một số thiên tai và nơi thường xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, các thiên tai khác); phân tích được nguyên nhân, hậu quả của mỗi loại và xác định được các biện pháp phòng chống. – Liên hệ, tìm hiểu được về một thiên tai cụ thể tại địa phương (hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp). – Thu thập được tranh ảnh, số liệu, video clip,… để trưng bày một số chủ đề về thiên tai ở nước ta. – Viết được đoạn văn ngắn tuyên truyền mọi người trong cộng đồng về thiên tai và các biện pháp phòng chống. |
Chuyên đề 12.2: Phát triển vùng
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
– Quan niệm về vùng | – Trình bày được quan niệm về vùng, ý nghĩa của vùng và cơ sở hình thành vùng trong nền kinh tế đất nước. |
– Các loại vùng kinh tế | – Phân biệt được các loại vùng kinh tế (theo các tiêu chí cụ thể): vùng kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm, vùng ngành,… – Trình bày (tóm tắt) được các loại vùng kinh tế ở Việt Nam. |
– Đặc điểm của các loại vùng kinh tế | – Trình bày được đặc điểm và giải thích được sự hình thành của một số loại vùng kinh tế. |
Chuyên đề 12.3: Phát triển làng nghề
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
– Những vấn đề chung | – Trình bày được khái niệm, đặc điểm, quá trình hình thành và phát triển làng nghề. |
– Phát triển làng nghề và các tác động | – Phân tích được vai trò của làng nghề, thực trạng và định hướng phát triển làng nghề; tác động của làng nghề đến kinh tế, xã hội và tài nguyên, môi trường. – Liên hệ được thực tế ở địa phương. |