Bài viết dưới đây là gợi ý Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Công nghệ giúp thầy cô và các bạn học sinh nắm bắt được để có kế hoạch giảng dạy phù hợp. Cùng tham khảo nhé.
Mục lục bài viết
1. Đặc điểm môn học:
Công nghệ bao gồm kiến thức, thiết bị, phương pháp và hệ thống được sử dụng trong sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Trong mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ, khoa học nhằm khám phá, tìm hiểu và giải thích thế giới; còn công nghệ, dựa trên thành tựu của khoa học, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ công nghệ nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn, cải tạo thế giới, định hình môi trường sống của con người.
Trong Chương trình giáo dục công nghệ phổ thông, giáo dục công nghệ được thực hiện từ lớp 3 đến lớp 12 thông qua môn Tin học và Công nghệ ở cấp tiểu học và môn Công nghệ ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông. cây thông.
Công nghệ là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục cơ bản; là môn học tự chọn, thuộc nhóm môn Công nghệ và Nghệ thuật (Công nghệ, Tin học, Mỹ thuật) trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
Nội dung giáo dục công nghệ rất rộng và đa dạng, thuộc nhiều lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ khác nhau. Trong dạy học công nghệ có những nội dung cơ bản, cốt lõi, chung mà học sinh nào cũng phải học. Bên cạnh đó, có những nội dung mang tính chất thù địch, chuyên biệt đáp ứng nguyện vọng, lợi ích của học viên, phù hợp với yêu cầu của từng địa phương, vùng miền.
Sự đa dạng của các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ trong nội dung Công nghệ cũng mang lại lợi thế cho môn học trong việc lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp trong môn học thông qua chủ đề chọn nghề. Nghiệp chướng; việc giới thiệu các nghề chính trong các lĩnh vực công nghệ chế tạo đã đề cập; các hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp thông qua các học phần kỹ thuật và công nghệ tự chọn
Cũng như các lĩnh vực giáo dục khác, giáo dục công nghệ góp phần hình thành và phát triển các sản phẩm chủ yếu và các năng lực chung được đề cập trong Chương trình tổng thể. Với việc coi trọng phát triển tư duy thiết kế, giáo dục công nghệ có lợi thế trong việc hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Công nghệ có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau, đặc biệt là với Toán học và Khoa học. Cùng với Toán học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ góp phần thúc đẩy giáo dục STEM – một trong những xu hướng giáo dục đang được coi trọng tại nhiều quốc gia trên thế giới.
2. Quan điểm xây dựng chương trinh:
Chương trình môn học Công nghệ giám sát được quy định trong Chương trình tổng thể, căn cứ vào đặc điểm của môn học, nhấn mạnh một số điểm sau:
1. Khoa học và thực hành: Chương trình được xây dựng trên cơ sở lý luận về dạy học kỹ thuật; tham khảo các mô hình giáo dục kỹ thuật và công nghệ đang được sử dụng phổ biến trên thế giới như mô hình lao động chân tay, mô hình giáo dục kỹ thuật tổng hợp, mô hình công nghệ tổng hợp, mô hình thiết kế. kế hoạch kỹ thuật và mô hình kỹ thuật trong tương lai; đồng thời, chương trình được xây dựng chặt chẽ, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
2. Kế thừa và phát triển: Chương trình kế thừa những điểm ưu tiên của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành về quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu, nội dung, chuẩn cần đạt, cách thức và phương pháp. Hình thức dạy học; đồng thời phản ánh cách tiếp cận mới về vị trí, đặc điểm, mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá của môn Công nghệ.
3. Tích hợp và khả thi: Chương trình phản ánh xu thế quốc tế, coi thiết kế kỹ thuật là một trong những tư tưởng chủ đạo của giáo dục công nghệ, đặc biệt ở cấp trung học phổ thông; tính đến các yếu tố, điều kiện đặc biệt của Việt Nam để đảm bảo tính khả thi của chương trình.
4. Hướng nghiệp: Chương trình thực hiện giáo dục hướng nghiệp cả về định hướng và trải nghiệm nghề nghiệp. Nội dung hướng nghiệp môn Công nghệ đồng bộ, thống nhất với các hoạt động giáo dục hướng nghiệp khác nhau trong chương trình giáo dục phổ thông.
5. Mở, linh hoạt: Chương trình phản ánh những kiến thức phổ thông, thiết thực, cốt lõi mà mọi học sinh cần phải có, đồng thời đảm bảo tính mở. Mục đích nhằm đáp ứng tính đa dạng, phong phú về kỹ thuật của học sinh, nhu cầu và hứng thú của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng địa phương; phản ánh tinh thần cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Mục tiêu chương trinh:
3.1. Mục tiêu chung:
Chương trình môn Công nghệ hình thành và phát triển ở học sinh năng lực công nghệ, chất lượng sản phẩm cụ thể trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ để học tập và làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở nhà và ở gia đình. trường học, xã hội và chọn nghề trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ; đồng thời với các môn học và hoạt động giáo dục khác, góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung; triển khai các nội dung xuyên suốt của chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính…
3.2. Mục tiêu của trường tiểu học:
Giáo dục công nghệ ở cấp tiểu học bước đầu hình thành và phát triển ở học sinh năng lực công nghệ trên cơ sở mạch nội dung về công nghệ và đời sống, thủ công kĩ thuật; khơi dậy hứng thú học tập và khám phá công nghệ. Hết cấp tiểu học, học sinh sử dụng được một số sản phẩm công nghệ thông tin ứng dụng ở nhà đúng cách, an toàn; thiết kế sản phẩm thủ công kỹ thuật đơn giản; trao đổi một số thông tin đơn giản về sản phẩm công nghệ trong gia đình, trường học; nhận đánh giá mức độ đơn giản đối với sản phẩm công nghệ phổ thông; nhận ra vai trò của công nghệ trong cuộc sống ở nhà và ở trường.
3.3. Mục tiêu của trường trung học cơ sở:
Chương trình Công nghệ ở Trường Trung học Cơ sở liên tục phát triển các năng lực công nghệ mà học sinh đã tích cực sử dụng ở cấp tiểu học. Hết cấp THCS, học sinh đọc được thông số kỹ thuật, nhận biết và sử dụng thành thạo một số sản phẩm công nghệ trong gia đình; trao đổi thông tin về sản phẩm, quy trình công nghệ thông qua việc lập và đọc các bản vẽ kỹ thuật đơn giản; đánh giá, thiết kế sản phẩm công nghệ đơn giản; có hiểu biết về nguyên tắc cơ bản, kỹ năng ban đầu trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp; có kiến thức và kinh nghiệm chọn nghề trong lĩnh vực công nghệ góp phần lựa chọn hướng đi phù hợp sau THCS; thúc đẩy hứng thú học tập; rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì trong hoạt động kỹ thuật, công nghệ.
3.4. Mục tiêu cấp trung học:
Phổ cập giáo dục công nghệ thông tin ở cấp trung học không ngừng phát triển các năng lực công nghệ mà học sinh đã phân tích được sau khi học xong trung học cơ sở; Rèn luyện cho học sinh ý thức lao động, tác phong công nghiệp. Kết thúc bậc THPT, học sinh có hiểu biết về đại cương và định hướng nghề nghiệp của ngành công nghệ thông tin thông qua các nội dung: thiết kế và công nghệ, công nghệ cơ khí, điện – điện tử (nghịch với định hướng ngành); công nghệ khai thác, công nghệ chăn nuôi, lâm ngư nghiệp (ngược với Nông nghiệp); có năng lực công nghệ phù hợp với ngành kỹ thuật công nghệ định hướng Công nghiệp hoặc Nông nghiệp.
4. Yêu cầu bắt buộc:
4.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung :
Môn Công nghệ góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các sản phẩm chủ yếu và các năng lực chung theo mức độ phù hợp với môn học và cấp học quy định trong Chương trình tổng thể.
4.2. Yêu cầu để đạt năng lực chuyên biệt:
Môn công nghệ hình thành và phát triển ở học sinh năng lực công nghệ, bao gồm các thành phần: Nhận thức công nghệ, Giao tiếp công nghệ, Sử dụng công nghệ, Đánh giá công nghệ, Thiết kế kỹ thuật. Biểu tượng cụ thể về năng lực công nghệ theo từng cấp độ được trình bày trong bảng sau:
Thành phần năng lực | Cấp tiểu học | Cấp trung học cơ sở | Cấp trung học phổ thông |
Nhận thức công nghệ | |||
Giao tiếp công nghệ [b] | [b1.1]: Nói, vẽ hoặc viết để mô tả các thiết bị, sản phẩm công nghệ thông thường trong gia đình. [b1.2]: Phác thảo bằng hình vẽ để người khác hiểu ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ đơn giản. | [b2.1]: Thể hiện đối tượng hoặc ý tưởng thiết kế bằng các hình biểu diễn cơ bản. [b2.2]: Đọc được bản vẽ, ký hiệu, quy trình công nghệ một số lĩnh vực sản xuất chính. | [b3.1]: Sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật được sử dụng trong giao tiếp về sản phẩm kỹ thuật, dịch vụ và công nghệ. [b3.2]: Vẽ các bản vẽ kỹ thuật đơn giản bằng tay hoặc có sự hỗ trợ của máy tính. |
Sử dụng công nghệ [c] | [c1.1]: Thực hiện được một số thao tác kỹ thuật đơn giản có ứng dụng kỹ thuật. [c1.2]: Sử dụng được một số sản phẩm công nghệ thông dụng trong gia đình. [c1.3]: Xác định và tránh các tình huống nguy hiểm và khó chịu trong môi trường công nghệ gia đình. [c1.4]: Thực hiện một số công việc chăm sóc hoa, cây cảnh trong gia đình. | [c2.1]: Đọc hướng dẫn sử dụng các sản phẩm và thiết bị công nghệ phổ biến trong gia đình. [c2.2]: Sử dụng đúng và hiệu quả một số sản phẩm công nghệ thông dụng trong gia đình. [c2.3]: Phát hiện và đề xuất giải pháp xử lý các tình huống mất an toàn cho người và sản phẩm công nghệ trong gia đình. [c2.4]: Thực hiện được một số thao tác sơ cứu đơn giản cho người trong tình huống khẩn cấp. [c2.5]: Thực hiện một số kỹ thuật đơn giản trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp. | [c3.1]: Sử dụng một số sản phẩm công nghệ an toàn, hiệu quả. [c3.2]: Có thể sử dụng một số dịch vụ phổ biến có ứng dụng công nghệ. [c3.3]: Thực hiện được một số quy trình kỹ thuật thông dụng trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp. [c3.4]: Thực hiện một số khâu trong quy trình công nghệ trồng trọt, chăn nuôi công nghệ cao. |
Đánh giá công nghệ [d] | [d1.1]: Đưa ra lý do thích hoặc không thích một sản phẩm công nghệ. [d1.2]: Bước đầu so sánh, nhận xét các sản phẩm công nghệ có cùng chức năng. | [d2.1]: Đưa ra đánh giá cho một sản phẩm công nghệ về chức năng, độ bền, tính xác thực, hiệu quả và an toàn khi sử dụng. [d2.2]: Chi phí lựa chọn sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá sản phẩm. | [d3.1]: Nhận diện và đánh giá một số xu hướng phát triển công nghệ. [d3.2]: Đề xuất các tiêu chí chính để lựa chọn và sử dụng một sản phẩm công nghệ thông tin ứng dụng. |
Thiết kế kĩ thuật [e] | [e1.1]: Thừa nhận: để tạo ra sản phẩm công nghệ phải thiết kế; thiết kế là quá trình quá sáng tạo. [e1.2]: Tên là công việc chính khi thiết kế. [e1.3]: Nêu được ý tưởng có thể tưởng tượng và làm được một số đồ vật đơn giản từ thông tin, vật liệu ứng dụng theo gợi ý, hướng dẫn. | [e2.1]: Phát hiện theo yêu cầu, xử lý sự cố trong từng cảnh cụ thể. [e2.2]: Đề xuất giải pháp, tạo ra sản phẩm công nghệ đơn giản dựa trên quy trình thiết kế kỹ thuật và kiến thức, kỹ năng công nghệ. | [e3.1]: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện thiết kế công trình. [e3.2]: Có thể sử dụng một số phần mềm đơn giản để hỗ trợ thiết kế. [e3.3]: Thiết kế một sản phẩm đơn giản đáp ứng yêu cầu cho trước. |
5. Nội dung Giáo dục:
1. Nội dung khái quát
Nội dung | Lớp | |||||||||
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | ||||||||||
– Bản chất của công nghệ | x | x | ||||||||
– Vai trò của công nghệ | x | x | x | x | ||||||
– Sản phẩm công nghệ | x | x | x | x | ||||||
– An toàn với công nghệ | x | x | x | x | x | x | x | x | x | |
LĨNH VỰC SẢN XUẤT CHỦ YẾU | ||||||||||
– Nông nghiệp | x | x | x | |||||||
– Lâm nghiệp | x | x | ||||||||
– Thuỷ sản | x | x | ||||||||
– Công nghiệp | x | x | x | |||||||
THIẾT KẾ VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ | ||||||||||
– Thủ công kĩ thuật | x | x | x | |||||||
– Ngôn ngữ kĩ thuật | x | x | ||||||||
– Thiết kế kĩ thuật | x | x | x | |||||||
– Đổi mới công nghệ | x | x | x | |||||||
CÔNG NGHỆ VÀ HƯỚNG NGHIỆP | ||||||||||
– Định hướng nghề nghiệp | x | x | x | x | x | x | ||||
– Trải nghiệm nghề nghiệp | x |
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp
CẤP TIỂU HỌC
LỚP 3
TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (PHẦN CÔNG NGHỆ)
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | |
Tự nhiên và Công nghệ | – Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. – Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. – Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. |
Sử dụng đèn học | – Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng. – Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. – Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học. – Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. |
Sử dụng quạt điện | – Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. – Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. – Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. – Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. |
Sử dụng máy thu thanh | – Nêu được tác dụng của máy thu thanh. – Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi học sinh trên đài phát thanh. – Dựa vào sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh. – Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn. |
Sử dụng máy thu hình | – Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến, phù hợp với học sinh. – Lựa chọn được vị trí ngồi đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí khi xem ti vi. – Trình bày được tác dụng của máy thu hình (ti vi) trong gia đình. – Dựa vào sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và ti vi. – Chọn được kênh, điều chỉnh được âm thanh của ti vi theo ý muốn. |
An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình | – Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra. – Nhận biết và phòng tránh được một số tình huống không an toàn (Ví dụ: các tình huống liên quan đến điện, nhiệt, khói, khí ga, các đồ vật sắc, nhọn,…) cho người từ môi trường công nghệ trong gia đình. |
THỦ CÔNG KĨ THUẬT | |
Làm đồ dùng học tập | – Lựa chọn được vật liệu làm đồ dùng học tập đúng yêu cầu. – Sử dụng được các dụng cụ để làm đồ dùng học tập đúng cách, an toàn. – Làm được một đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. |
Làm biển báo giao thông | – Nêu được ý nghĩa của một số biển báo giao thông. – Lựa chọn được vật liệu phù hợp. – Lựa chọn và sử dụng được dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được một số biển báo giao thông quen thuộc dưới dạng mô hình theo các bước cho trước. – Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. |
Làm đồ chơi | – Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. – Làm được một đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn. – Tính toán được chi phí cho một đồ chơi đơn giản. |
LỚP 4
TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (PHẦN CÔNG NGHỆ)
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | |
Hoa và cây cảnh trong đời sống | – Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống. – Nhận biết được một số loại hoa và cây cảnh phổ biến. – Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa, cây cảnh. |
Trồng hoa và cây cảnh trong chậu | – Trình bày được đặc điểm của một số loại chậu trồng hoa và cây cảnh. – Nêu được một số loại giá thể dùng để trồng hoa và cây cảnh trong chậu. – Tóm tắt được nội dung các bước gieo hạt, trồng cây con trong chậu. – Mô tả được các công việc chủ yếu để chăm sóc một số loại hoa và cây cảnh phổ biến. – Thực hiện được việc gieo hạt trong chậu. – Sử dụng được một số dụng cụ trồng hoa, cây cảnh đơn giản. – Trồng và chăm sóc được một số loại hoa và cây cảnh trong chậu. |
THỦ CÔNG KĨ THUẬT | |
Lắp ghép mô hình kĩ thuật | – Kể tên, nhận biết được các chi tiết của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. – Lựa chọn và sử dụng được một số dụng cụ và chi tiết để lắp ghép được một số mô hình kĩ thuật đơn giản. |
Làm đồ chơi dân gian | – Nhận biết và sử dụng được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. – Làm được đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi theo hướng dẫn. – Tính toán chi phí cho một đồ chơi dân gian tự làm. |
LỚP 5
TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (PHẦN CÔNG NGHỆ)
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG | |
Vai trò của công nghệ | – Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. – Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ. |
Nhà sáng chế | – Nêu được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của công nghệ. – Tóm tắt được thông tin về một số nhà sáng chế nổi bật trong lịch sử loài người. – Nêu được lịch sử sáng chế ra sản phẩm công nghệ tiêu biểu. – Nêu được một số đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế. |
Tìm hiểu thiết kế | – Nhận thức được muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải thiết kế; thiết kế là một quá trình sáng tạo. – Kể được tên các công việc chính khi thiết kế. – Vẽ phác thảo, nêu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ đơn giản. – Thiết kế được một sản phẩm thủ công kĩ thuật đơn giản theo hướng dẫn. |
Sử dụng điện thoại | – Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. – Ghi nhớ, thực hiện được cuộc gọi tới các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. – Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. |
Sử dụng tủ lạnh | – Trình bày được tác dụng của tủ lạnh trong gia đình. – Nhận biết được vị trí, vai trò các khoang khác nhau trong tủ lạnh. – Thực hiện được việc sắp xếp, bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh đúng cách, an toàn. – Nhận ra được một số biểu hiện bất thường của tủ lạnh trong quá trình sử dụng. |
THỦ CÔNG KĨ THUẬT | |
Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin | – Kể tên, nhận biết được các chi tiết của bộ lắp ghép mô hình xe điện chạy bằng pin. – Lắp ráp, vận hành được được mô hình xe điện chạy bằng pin. |
Lắp ráp mô hình máy phát điện gió | – Mô tả được cách tạo ra điện từ gió. – Nhận biết và mô tả được các bộ phận chính của mô hình máy phát điện gió. – Lắp ráp được mô hình máy phát điện gió. – Kiểm tra được hoạt động của mô hình với các tốc độ gió khác nhau. |
Lắp ráp mô hình điện mặt trời | – Mô tả được cách tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời. – Nhận biết và mô tả được các bộ phận chính của mô hình điện dùng năng lượng mặt trời. – Lắp ráp được mô hình điện mặt trời. – Kiểm tra được hoạt động của mô hình với những độ sáng mặt trời khác nhau. |
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
LỚP 6
CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
Nhà ở | – Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. – Kể được tên một số vật liệu, mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. – Mô tả, nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. – Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. |
Bảo quản và chế biến thực phẩm | – Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng từng loại, ý nghĩa đối với sức khoẻ con người. – Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm. – Trình bày được một số phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến. – Lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt. – Hình thành thói quen ăn, uống khoa học; chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh. – Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình. |
Trang phục và thời trang | – Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống; các loại vải thông dụng được dùng để may trang phục. – Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng thời trang của bản thân. – Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình. – Sử dụng và bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng. |
Đồ dùng điện trong gia đình | – Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính, vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc và công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình (Ví dụ: nồi cơm điện, bếp điện, đèn điện, quạt điện, máy điều hoà,…). – Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn. – Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình. |
LỚP 7
NÔNG – LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
TRỒNG TRỌT | |
Mở đầu về trồng trọt | – Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt, kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam. – Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam. – Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. – Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. – Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. |
Quy trình trồng trọt | – Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt. – Trình bày được mục đích, yêu cầu kĩ thuật của các bước trong quy trình trồng trọt. – Thực hiện được việc nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành. – Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí cho việc trồng và chăm sóc một loại cây trồng phổ biến trong gia đình. – Thực hiện được một số công việc trong quy trình trồng và chăm sóc một loại cây trồng phổ biến. – Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. |
Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng | – Trình bày được vai trò của rừng, phân biệt được các loại rừng phổ biến ở nước ta. – Tóm tắt được quy trình trồng, chăm sóc cây rừng và các biện pháp bảo vệ rừng. – Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường sinh thái. |
CHĂN NUÔI | |
Mở đầu về chăn nuôi | – Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi, nhận biết được một số vật nuôi được nuôi nhiều, các loại vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta. – Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. – Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. – Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi. |
Nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi | – Trình bày được vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi. – Nêu được các công việc cơ bản trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản. – Trình bày được kĩ thuật nuôi, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến. – Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc một loại vật nuôi trong gia đình. – Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. |
Nuôi thuỷ sản | – Trình bày được vai trò của thuỷ sản; nhận biết được một số thuỷ sản có giá trị kinh tế cao ở nước ta. – Nêu được quy trình kĩ thuật nuôi, chăm sóc, phòng, trị bệnh, thu hoạch một loại thuỷ sản phổ biến. – Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí cho việc nuôi và chăm sóc một loại thuỷ sản phù hợp. – Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thuỷ sản bằng phương pháp đơn giản. – Có ý thức bảo vệ môi trường nuôi thuỷ sản và nguồn lợi thuỷ sản. |
LỚP 8
CÔNG NGHIỆP VÀ THIẾT KẾ KĨ THUẬT
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
Vẽ kĩ thuật | – Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước. – Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp theo phương pháp chiếu góc thứ nhất. – Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. – Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp đơn giản. – Đọc được bản vẽ nhà đơn giản. |
Cơ khí | – Nhận biết được một số vật liệu thông dụng. – Trình bày được nội dung cơ bản của truyền và biến đổi chuyển động; cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động. – Trình bày được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng tay. – Tháo lắp và tính toán được tỉ số truyền của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. – Thực hiện được một số phương pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay. – Trình bày được đặc điểm cơ bản, nhận biết được sự phù hợp của bản thân đối với một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí. |
An toàn điện | – Nhận biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện. – Trình bày được một số biện pháp an toàn điện. – Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. – Thực hiện được một số động tác cơ bản sơ cứu người bị tai nạn điện. |
Kĩ thuật điện | – Trình bày được cấu trúc chung của mạch điện, thành phần và chức năng của các bộ phận chính trên mạch điện (Ví dụ: các bộ phận: nguồn, tải, truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện). – Vẽ và mô tả được sơ đồ khối của mạch điện điều khiển đơn giản; phân loại và nêu được vai trò của một số mô đun cảm biến trong mạch điện điều khiển đơn giản. – Lắp ráp được các mạch điện điều khiển đơn giản có sử dụng một mô đun cảm biến: mô đun cảm biến ánh sáng, mô đun cảm biến nhiệt độ và mô đun cảm biến độ ẩm. – Trình bày được đặc điểm cơ bản, nhận biết được sự phù hợp của bản thân đối với một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện. |
Thiết kế kĩ thuật | – Trình bày được mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật. – Kể tên được một số ngành nghề chính liên quan tới thiết kế. – Mô tả được các bước cơ bản trong thiết kế kĩ thuật. – Thiết kế được một sản phẩm đơn giản theo gợi ý, hướng dẫn. |
LỚP 9
CÔNG NGHỆ VÀ HƯỚNG NGHIỆP
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP | |
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | – Trình bày được khái niệm nghề nghiệp, tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội, ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. – Kể tên và phân tích được đặc điểm, những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. |
Giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân | – Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. – Nhận ra và giải thích được các thời điểm có sự phân luồng và cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. – Hiểu được sau khi kết thúc trung học cơ sở có những hướng đi nào liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. |
Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam | – Trình bày được khái niệm về thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động, vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. – Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. – Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. |
Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | – Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp. – Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. – Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. – Nhận ra và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. |
TRẢI NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP | |
Mô đun tự chọn (Học sinh lựa chọn học 1 trong 15 mô đun thuộc ba lĩnh vực công nghiệp; nông – lâm nghiệp và thủy sản; dịch vụ) | |
Các mô đun công nghiệp | |
Lắp đặt mạng điện trong nhà | – Mô tả được chức năng, cấu tạo và thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình. – Sử dụng được một số dụng cụ đo điện cơ bản. – Thiết kế được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạng điện trong nhà. – Lựa chọn được thiết bị, dụng cụ, vật liệu phù hợp cho mạng điện trong nhà. – Lắp đặt được mạng điện trong nhà theo thiết kế. – Kiểm tra, thử nghiệm mạng điện hoạt động đúng yêu cầu, an toàn. – Tính toán được chi phí cho một mạng điện trong nhà đơn giản. – Thực hiện an toàn, vệ sinh lao động, nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân đối với một số ngành nghề liên quan. |
Lắp đặt mạch điện trang trí, báo hiệu | – Mô tả cấu tạo, chức năng và kiểm tra được một số linh kiện thông dụng dùng trong mạch điện trang trí, báo hiệu. – Sử dụng được một số dụng cụ đo điện cơ bản. – Thiết kế được sơ đồ mạch điện trang trí, báo hiệu đơn giản. – Lựa chọn được linh kiện, dụng cụ, vật liệu cần thiết và phù hợp cho mạch điện trang trí, báo hiệu. – Lắp đặt được mạch điện theo thiết kế. – Kiểm tra, điều chỉnh thông số của mạch đúng yêu cầu, an toàn. – Tính toán được chi phí để lắp đặt một mạch điện trang trí, báo hiệu đơn giản. – Thực hiện an toàn, vệ sinh lao động, nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân đối với một số ngành nghề liên quan. |
Lắp đặt hệ thống điều khiển chiếu sáng cho ngôi nhà thông minh | – Mô tả được đặc điểm cơ bản của một ngôi nhà thông minh. – Sử dụng được một số dụng cụ đo điện cơ bản. – Nhận biết được một số cảm biến ánh sáng, rơ le thời gian thông dụng. – Thiết kế được một hệ thống điều khiển chiếu sáng tự động cho ngôi nhà. – Lựa chọn được linh kiện, dụng cụ, vật liệu cần thiết và phù hợp cho hệ thống. – Lắp đặt, kiểm tra, điều chỉnh thông số của hệ thống đúng yêu cầu, an toàn. – Tính toán được chi phí để lắp đặt một hệ thống điều khiển chiếu sáng đơn giản cho ngôi nhà thông minh. – Thực hiện an toàn, vệ sinh lao động, nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân đối với một số ngành nghề liên quan. |
Lắp đặt mạng điện an ninh, bảo vệ trong ngôi nhà thông minh | – Mô tả được đặc điểm cơ bản của một ngôi nhà thông minh. – Sử dụng được một số dụng cụ đo điện cơ bản. – Trình bày được khái niệm cảm biến, nguyên tắc hoạt động của một số loại cảm biến cơ bản: khí gas, khói, hồng ngoại, siêu âm. – Thiết kế được mạch điện báo rò khí gas, báo cháy, báo trộm. – Lựa chọn được linh kiện, dụng cụ, vật liệu cần thiết và phù hợp cho hệ thống. – Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh sự hoạt động của mạch điện theo yêu cầu. – Tính toán được chi phí để lắp đặt hệ thống đảm bảo an ninh, an toàn cho ngôi nhà thông minh. – Thực hiện an toàn, vệ sinh lao động, nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân với một số ngành nghề liên quan. |
Lắp đặt mạch điện tiện ích trong gia đình sử dụng kit vi điều khiển ứng dụng | – Nạp được chương trình (dạng file hex) vào kit lập trình tương ứng. – Lựa chọn được linh kiện, dụng cụ, vật liệu cần thiết và phù hợp cho hệ thống. – Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh sự hoạt động của mạch điện theo yêu cầu. – Thực hiện an toàn, vệ sinh lao động, nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân với một số ngành nghề liên quan. – Sử dụng được một số dụng cụ đo điện cơ bản. – Trình bày được nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị đóng cắt thông dụng: Rơle điện từ, công tắc tơ. – Mô tả được ba thành phần cơ bản của một hệ thống điều khiển (Tín hiệu vào – Bộ điều khiển – Tín hiệu ra). – Nhận biết được một số loại cảm biến thông dụng: cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến siêu âm. – Mô tả được các chân chức năng cơ bản trên kit lập trình vi điều khiển. – Thiết kế được mạch điện tự động bơm nước, mạch điện tưới nước tự động, mạch điện điều khiển đèn chiếu sáng tự động có sử dụng kit vi điều khiển. – Vẽ được lưu đồ thuật toán, viết được chương trình điều khiển sử dụng các câu lệnh thông dụng của ngôn ngữ lập trình Pascal, C. |
Gia công gỗ | – Gia công, lắp ráp và hoàn thiện được một số sản phẩm gỗ đơn giản. – Thực hiện an toàn, vệ sinh lao động. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân với một số ngành nghề liên quan.- Nhận biết được một số loại gỗ thông dụng. – Lựa chọn và sử dụng được dụng cụ thông thường để gia công gỗ. – Đọc được bản vẽ lắp và chi tiết một số sản phẩm gỗ đơn giản. |
Các mô đun nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản | |
Trồng cây ăn quả | – Trình bày được vai trò của cây ăn quả. – Phân tích được đặc điểm thực vật học, yêu cầu ngoại cảnh của một số loại cây ăn quả phổ biến ở địa phương. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân với một số ngành nghề liên quan. – Nêu được quy trình trồng, chăm sóc và kĩ thuật tỉa cành tạo tán, điều khiển ra hoa, đậu quả của một số loại cây ăn quả phổ biến. – Thực hiện được kĩ thuật nhân giống vô tính một số loại cây ăn quả phổ biến. – Trồng và chăm sóc một loại cây ăn quả. – Tính toán được chi phí và hiệu quả kinh tế khi trồng cây ăn quả. – Có ý thức bảo vệ môi trường và an toàn lao động. |
Nuôi gà lấy thịt theo tiêu chuẩn VietGAP | – Lựa chọn mô hình chăn nuôi phù hợp. – Thực hiện được công việc nuôi, chăm sóc gà và phòng trị một số bệnh thông thường. – Tính toán chi phí và hiệu quả kinh tế khi chăn nuôi gà thịt theo tiêu chuẩn VietGAP. – Trình bày được ý nghĩa và tiêu chí chăn nuôi gà thịt theo tiêu chuẩn VietGAP. – Giải thích các điều kiện cần thiết để chăn nuôi gà theo tiêu chuẩn VietGAP. – Có ý thức an toàn lao động và bảo vệ môi trường. – Đánh giá năng lực và sở thích của bản thân với một số ngành nghề liên quan. |
Nuôi cá nước ngọt | – Trình bày được vai trò và triển vọng phát triển của nghề nuôi cá ở Việt Nam. – Tính toán chi phí và hiệu quả kinh tế khi nuôi cá nước ngọt. – Có ý thức an toàn lao động và bảo vệ môi trường. – Đánh giá năng lực và sở thích của bản thân với một số ngành nghề liên quan. – Phân tích đặc điểm sinh học và yêu cầu dinh dưỡng, ngoại cảnh của các loại cá nuôi phổ biến tại địa phương. – Tiến hành chuẩn bị ao/lồng nuôi cá. – Thực hiện được việc chăm sóc và phòng trừ dịch bệnh cho một đối tượng nuôi chung. |
Trồng cây rừng | – Quản lý, chăm sóc cây rừng chung. – Có ý thức bảo vệ rừng. – Đánh giá khả năng, sở thích của bản thân đối với một số nghề có liên quan.- Trình bày được vai trò, ý nghĩa của rừng và trồng rừng; ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CỦA CÔNG VIỆC RỪNG. – Phân tích đặc điểm thực tế và yêu cầu của một số loại cây thường dùng để trồng rừng. – Thực hiện công việc giống như nhân bản cây rừng. |
Nông nghiệp 4.0 | – Trình bày được trò chơi khoa học, kỹ thuật và công nghệ đối với những thành tựu của nông nghiệp. – Nhận biết một số loại cảm biến thông tin ứng dụng: cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến PH, biến thời gian. – Mô tả được các thành phần cơ bản của mô hình nông nghiệp công nghệ cao trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. – Thực hiện an toàn vệ sinh lao động, nghiêm túc và trách nhiệm trong công việc. – Đánh giá được xu thế phát triển của nền nông nghiệp công nghệ cao. Có ý thức vươn lên, tinh thần khởi nghiệp.- Thiết kế được mạch điện ứng dụng công nghệ tưới tiêu tự động trong trồng trọt. – Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh sự hoạt động của mạch điện theo yêu cầu. |
Các mô đun dịch vụ | |
Cắt may | – May được một số sản phẩm đơn giản theo mẫu thiết kế. – Có ý thức thực hiện công việc theo quy trình công nghệ, ý thức thực hiện an toàn lao động. – Yêu thích lao động, tỉ mỉ, kiên nhẫn, sáng tạo trong công việc. – Lựa chọn được kiểu dáng trang phục phù hợp với người mặc và xu hướng thời trang. – Lập được bản vẽ cắt may một số sản phẩm đơn giản theo mẫu thiết kế, đạt yêu cầu kĩ thuật. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân đối với một số ngành nghề liên quan. |
Chế biến thực phẩm | – Tính toán được chi phí cho một bữa ăn theo thực đơn cho trước . – Có ý thức thực hiện an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm. – Yêu thích lao động, tỉ mỉ, kiên nhẫn, cẩn thận, sáng tạo trong công việc. – Phân tích được vai trò của các chất dinh dưỡng và các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm. – Lựa chọn được các loại thực phẩm thông dụng. – Chế biến được một số món ăn đặc trưng cho các phương pháp chế biến, đạt yêu cầu kĩ thuật. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân đối với một số ngành nghề liên quan. |
Làm hoa giấy, hoa vải | – Có ý thức thực hiện công việc theo quy trình công nghệ, có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường. – Lựa chọn được dụng cụ, vật liệu cần thiết và phù hợp để làm sản phẩm hoa giấy, hoa vải. – Làm được một số loại hoa giấy, hoa vải đơn giản. – Tính toán được chi phí và hiệu quả kinh tế khi làm hoa giấy, hoa vải. – Yêu thích lao động, kiên nhẫn, tỉ mỉ, sáng tạo trong công việc. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân đối với một số ngành nghề liên quan. |
Cắm hoa nghệ thuật | – Có ý thức thực hiện công việc theo quy trình công nghệ; có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường. – Lựa chọn được dụng cụ, vật liệu cần thiết và phù hợp với bình hoa hoặc bó hoa. – Thực hiện được một số bình hoa và bó hoa trang trí đơn giản. – Yêu thích công việc, thể hiện óc thẩm mĩ, kiên nhẫn, sáng tạo trong công việc. – Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân đối với một số ngành nghề liên quan. |
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHIỆP
LỚP 10
THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
Khái quát về công nghệ | – Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng. – Trình bày được yêu cầu và triển vọng, những thông tin chính về thị trường lao động của một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đánh giá được sự phù hợp của bản thân đối với những ngành nghề đó. – Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội. – Trình bày được khái niệm, cấu trúc của hệ thống kĩ thuật. – Kể tên và tóm tắt được nội dung cơ bản của một số công nghệ phổ biến. |
Đổi mới công nghệ | – Giải thích được các tiêu chí cơ bản trong đánh giá công nghệ. – Tóm tắt được nội dung cơ bản, vai trò, đặc điểm của các cuộc cách mạng công nghiệp. – Trình bày được bản chất và hướng ứng dụng của một số công nghệ mới. – Đánh giá được một số sản phẩm công nghệ phổ biến. |
Vẽ kĩ thuật | – Trình bày được khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật, mô tả các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật. – Lập và đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản, đọc được bản vẽ lắp của vật thể đơn giản. – Vẽ được hình chiếu vuông góc; hình cắt, mặt cắt; hình chiếu trục đo; hình chiếu phối cảnh; hình biểu diễn quy ước ren của vật thể đơn giản. – Vẽ được một số hình biểu diễn của vật thể đơn giản với sự hỗ trợ của máy tính. – Lập và đọc được bản vẽ xây dựng đơn giản. |
Thiết kế kĩ thuật | – Giải thích được quy trình thiết kế kĩ thuật; trình bày được các công việc cụ thể, phương pháp thực hiện, phương tiện hỗ trợ trong từng bước của quá trình thiết kế. – Trình bày được vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật. – Nêu được các nguyên tắc thiết kế kĩ thuật. – Mô tả được đặc điểm, tính chất của một số nghề nghiệp liên quan tới thiết kế. – Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình thiết kế kĩ thuật. – Thiết kế được sản phẩm đơn giản. |
CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP
Tên chuyên đề | Yêu cầu cần đạt |
Vẽ và thiết kế với sự hỗ trợ của máy tính | – Sử dụng được phần mềm CAD để lập bản vẽ kĩ thuật của vật thể đơn giản. – Trình bày được vai trò của công nghệ thông tin trong các hoạt động tạo lập bản vẽ và thiết kế kĩ thuật. |
Thiết kế mạch điều khiển cho ngôi nhà thông minh | – Kể tên, mô tả được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của một số cảm biến thông dụng. – Trình bày được sơ đồ khối và nguyên tắc hoạt động của một hệ thống điều khiển cho ngôi nhà thông minh. – Thiết kế được một hệ thống điều khiển đơn giản cho ngôi nhà thông minh. |
Nghề nghiệp STEM | – Tìm hiểu được các thông tin về nhu cầu nghề nghiệp STEM trong tương lai gần tại Việt Nam. – Tóm tắt một được một số vấn đề cơ bản về STEM, nghề nghiệp STEM. – Lập và thực hiện được kế hoạch để thích ứng với nghề nghiệp STEM. |
LỚP 11
CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
CƠ KHÍ CHẾ TẠO | |
Giới thiệu chung về cơ khí chế tạo | – Trình bày được khái niệm, vai trò và đặc điểm của cơ khí chế tạo. – Nhận biết được một số ngành nghề phổ biến thuộc lĩnh vực cơ khí chế tạo. – Mô tả được các bước cơ bản trong quy trình chế tạo cơ khí. |
Vật liệu cơ khí | – Nhận biết được tính chất cơ bản của một số vật liệu phổ biến bằng phương pháp đơn giản. – Trình bày được khái niệm cơ bản và phân loại của vật liệu cơ khí. – Mô tả được công dụng, tính chất của một số vật liệu cơ khí thông dụng, vật liệu mới. |
Các phương pháp gia công cơ khí | – Trình bày được khái niệm, phân loại phương pháp gia công cơ khí. – Lập được quy trình công nghệ gia công một chi tiết đơn giản. – Tóm tắt được những nội dung cơ bản của một số phương pháp gia công cơ khí. – Gia công được một chi tiết cơ khí đơn giản sử dụng phương pháp gia công cắt gọt. |
Sản xuất cơ khí | – Nhận biết được tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong tự động hoá quá trình sản xuất. – Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí. – Phân tích được các bước của quá trình sản xuất cơ khí. – Mô tả được dây truyền sản xuất tự động hoá có sử dụng robot công nghiệp. |
CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC | |
Giới thiệu chung về cơ khí động lực | – Kể tên được một số máy móc thường gặp thuộc lĩnh vực cơ khí động lực. – Nhận biết được một số ngành nghề phổ biến liên quan đến cơ khí động lực. – Trình bày được cấu tạo, vai trò của từng bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực. |
Động cơ đốt trong | – Giải thích được ý nghĩa một số thông số kĩ thuật cơ bản của động cơ đốt trong. – Trình bày được khái niệm, phân loại động cơ đốt trong. – Mô tả được cấu tạo, giải thích được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong. |
Ô tô | – Trình bày được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các bộ phận chính trên ô tô – Trình bày được vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất. – Mô tả được cấu tạo chung của ô tô dưới dạng sơ đồ khối. – Nhận biết được những nội dung cơ bản về sử dụng, bảo dưỡng ô tô và an toàn khi tham gia giao thông. |
CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP
Tên chuyên đề | Yêu cầu cần đạt |
Dự án nghiên cứu lĩnh vực kĩ thuật cơ khí | – Liệt kê được một số nội dung kĩ thuật có liên quan trong thực hiện dự án nghiên cứu thuộc lĩnh vực kĩ thuật cơ khí. – Mô tả được đặc điểm của một dự án nghiên cứu thuộc lĩnh vực kĩ thuật cơ khí. – Hình thành được ý tưởng, lập kế hoạch và triển khai nghiên cứu một dự án thuộc lĩnh vực kĩ thuật cơ khí. – Báo cáo được kết quả triển khai dự án nghiên cứu. |
Công nghệ CAD/CAM-CNC | – Nêu đặc điểm, mô tả cấu trúc chung, nhận biết được các bộ phận của máy CNC. – Tóm tắt được quy trình gia công với máy CNC tại một cơ sở sản xuất, giáo dục tại địa phương. – Trình bày được vai trò và chức năng của CAD/CAM-CNC trong sản xuất cơ khí. |
Công nghệ in 3D | – Phân tích được triển vọng và xu hướng phát triển công nghệ in 3D. – Lập trình, kết nối và in được vật thể đơn giản bằng máy in 3D. – Trình bày được đặc điểm, ứng dụng của công nghệ in 3D và cấu trúc chung, nguyên lí làm việc của máy in 3D. – Mô tả được một số công nghệ in 3D. |
LỚP 12
CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
CÔNG NGHỆ ĐIỆN | |
Giới thiệu chung về kĩ thuật điện | – Tóm tắt được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống. – Trình bày được khái niệm kĩ thuật điện. – Nhận biết được một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện. |
Hệ thống điện quốc gia | – Trình bày được nội dung cơ bản về một số phương pháp sản xuất điện năng chủ yếu (thuỷ điện, nhiệt điện, điện hạt nhân, điện gió, điện mặt trời), ưu điểm và hạn chế của mỗi phương pháp. – Mô tả được cấu trúc chung, các thiết bị và vai trò của chúng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ. – Vẽ và trình bày được sơ đồ, các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt. – Trình bày được khái niệm và nguyên lí tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha; mô tả được cách nối nguồn, tải ba pha và xác định các thông số hiệu dụng của mạch điện ba pha đối xứng. – Vẽ và mô tả được cấu trúc chung và vai trò của từng thành phần trong hệ thống điện quốc gia. |
Hệ thống điện trong gia đình | – Vẽ được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện trong gia đình; xác định thông số kĩ thuật cho thiết bị đóng cắt, bảo vệ, truyền dẫn điện trong hệ thống điện.- Vẽ và mô tả được cấu trúc chung của hệ thống điện trong gia đình. – Trình bày được chức năng và thông số kĩ thuật của một số thiết bị điện phổ biến được sử dụng trong hệ thống điện trong gia đình. – Thiết kế và lắp đặt được một mạch điều khiển điện đơn giản trong gia đình. |
An toàn và tiết kiệm điện năng | – Thực hiện được một số biện pháp an toàn và tiết kiệm điện năng trong cuộc sống.- Trình bày được khái niệm an toàn điện và tiết kiệm điện năng. – Tóm tắt được các biện pháp an toàn và tiết kiệm điện năng. |
CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ | |
Giới thiệu chung về kĩ thuật điện tử | – Trình bày được khái niệm kĩ thuật điện tử. – Nhận biết được một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử. – Tóm tắt được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống. – Kể tên và mô tả được một số dịch vụ phổ biến trong xã hội có ứng dụng kĩ thuật điện tử. |
Linh kiện điện tử | – Lắp ráp, kiểm tra được một mạch điện tử đơn giản (Ví dụ: mạch điện tử ứng dụng, sử dụng ít nhất năm linh kiện). – Vẽ được kí hiệu, trình bày được công dụng và thông số kĩ thuật của một số linh kiện điện tử. – Nhận biết, đọc số liệu kĩ thuật, lựa chọn, kiểm tra được một số linh kiện điện tử phổ biến. |
Điện tử tương tự | – Trình bày được kí hiệu, nguyên lí làm việc và ứng dụng cơ bản của mạch khuếch đại thuật toán. – Trình bày được nội dung cơ bản về tín hiệu, một số mạch xử lí tín hiệu (mạch khuếch đại, mạch điều chế, mạch giải điều chế) của điện tử tương tự. – Lắp ráp và kiểm tra được một mạch điện tử ứng dụng khuếch đại thuật toán. |
Điện tử số | – Trình bày được nội dung cơ bản về tín hiệu, một số mạch xử lí tín hiệu (thuộc mạch tổ hợp và mạch dãy) trong điện tử số. – Vẽ kí hiệu, trình bày được công dụng và nhận biết được một số cổng logic cơ bản. – Lắp ráp, kiểm tra được mạch điện tử số đơn giản dùng các cổng logic cơ bản. |
Vi điều khiển | – Vẽ và giải thích được sơ đồ chức năng của vi điều khiển. – Trình bày được khái niệm, phân loại và ứng dụng của vi điều khiển. – Mô tả được cấu trúc, ứng dụng và công cụ lập trình của một bo mạch lập trình vi điều khiển. – Thiết kế, lắp ráp, kiểm tra được mạch điện tử ứng dụng dùng bo mạch lập trình vi điều khiển. |
CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP
Chuyên đề | Yêu cầu cần đạt |
Thiết kế hệ thống cảnh báo trong gia đình | – Trình bày được cấu trúc, nguyên lí hoạt động của hệ thống cảnh báo sử dụng vi điều khiển. – Nhận biết được nhu cầu và các tình huống cần cảnh báo tự động trong gia đình. – Thiết kế, chế tạo được một hệ thống cảnh báo trong gia đình. |
Dự án nghiên cứu lĩnh vực hệ thống nhúng | – Liệt kê được các nội dung liên quan trong một dự án cụ thể thuộc lĩnh vực hệ thống nhúng. – Mô tả được đặc điểm của một dự án nghiên cứu thuộc lĩnh vực hệ thống nhúng. – Hình thành được ý tưởng, lập kế hoạch và triển khai nghiên cứu một dự án thuộc lĩnh vực hệ thống nhúng. – Báo cáo được kết quả triển khai dự án nghiên cứu. |
Dự án nghiên cứu lĩnh vực robot và máy thông minh | – Hình thành được ý tưởng, lập kế hoạch và triển khai nghiên cứu một dự án thuộc lĩnh vực robot và máy thông minh. – Báo cáo được kết quả triển khai dự án nghiên cứu.- Mô tả được đặc điểm của một dự án nghiên cứu thuộc lĩnh vực robot và máy thông minh. – Liệt kê được các nội dung liên quan trong một dự án cụ thể thuộc lĩnh vực robot và máy thông minh. |