Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lý mới nhất

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nắm vững chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lý mới nhất giúp quý bạn đọc và thầy cổ chủ động trong quá trình học tập cũng như đứng lớp của mình.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đặc điểm môn học: 
      • 2 2. Quan điểm xây dựng chương trình: 
      • 3 3. Mục tiêu chương trình:
      • 4 4. Yêu cầu cần đạt: 
      • 5 5. Nội dung khái quát chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lý: 
      • 6 5. Nội dung chương trình học lớp 10 và yêu cầu cần đạt: 
      • 7 6. Nội dung chương trình học lớp 11 và yêu cầu cần đạt: 

      1. Đặc điểm môn học: 

      – Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất của vật chất và tương tác giữa chúng.
      – Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (cấp trung học phổ thông), Vật lí là môn học thuộc nhóm môn Khoa học tự nhiên, được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh. Những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần vận dụng nhiều kiến thức, kĩ năng vật lí được học thêm các chuyên đề học tập. Môn Vật lí giúp học sinh tiếp tục phát triển các phẩm chất, năng lực đã được định hình trong giai đoạn giáo dục cơ bản, tạo điều kiện để học sinh bước đầu nhận biết đúng năng lực, sở trường của bản thân, có thái độ tích cực đối với môn học. Thí nghiệm, thực hành đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành khái niệm, quy luật, định luật vật lí. Vì vậy, Chương trình môn Vật lí chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tìm hiểu các thuộc tính của đối tượng vật lí thông qua các nội dung thí nghiệm, thực hành dưới các góc độ khác nhau.

      2. Quan điểm xây dựng chương trình: 

      Chương trình môn Vật lí quán triệt đầy đủ các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình tổng thể, về quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt, kế hoạch giáo dục, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả, điều kiện thực hiện và phát triển chương trình; định hướng xây dựng chương trình các môn học và hoạt động giáo dục; đồng thời nhấn mạnh một số quan điểm sau:

      1. Chương trình môn Vật lí một mặt kế thừa và phát huy ưu điểm của chương trình hiện hành và mặt khác, tiếp thu kinh nghiệm xây dựng chương trình môn học của các nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, đồng thời tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo dục và khoa học vật lí phù hợp với trình độ nhận thức và tâm, sinh lí lứa tuổi của học sinh, có tính đến điều kiện kinh tế và xã hội Việt Nam.

      2. Chương trình môn Vật lí chú trọng bản chất, ý nghĩa vật lí của các đối tượng, đề cao tính thực tiễn; tránh khuynh hướng thiên về toán học; tạo điều kiện để giáo viên giúp học sinh phát triển tư duy khoa học dưới góc độ vật lí, khơi gợi sự ham thích ở học sinh, tăng cường khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng vật lí trong thực tiễn. 

      3. Chương trình môn Vật lí được xây dựng theo hướng mở, thể hiện ở việc không quy định chi tiết về nội dung dạy học mà chỉ quy định những yêu cầu học sinh cần đạt; chỉ đưa ra các định nghĩa cụ thể cho các khái niệm trong trường hợp có những cách hiểu khác nhau. Căn cứ vào các yêu cầu cần đạt, các tác giả sách giáo khoa chủ động, sáng tạo trong việc triển khai các nội dung dạy học cụ thể theo yêu cầu phát triển chương trình. Trên cơ sở bám sát mục tiêu và đáp ứng yêu cầu cần đạt của Chương trình môn Vật lí, giáo viên có thể lựa chọn, sử dụng một hay kết hợp nhiều sách giáo khoa, nhiều nguồn tư liệu khác nhau để dạy học. 

      4. Các phương pháp giáo dục của môn Vật lí góp phần phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học, nhằm hình thành, phát triển năng lực vật lí cũng như góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực chung được quy định trong Chương trình tổng. 

      3. Mục tiêu chương trình:

      1.1. Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, giúp học sinh hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được quy định trong Chương trình tổng thể.

      1.2. Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí, với các biểu hiện sau:

      a) Có được những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình hệ vật lí; năng lượng và sóng; lực và trường;

      b) Vận dụng được một số kĩ năng tiến trình khoa học để khám phá, giải quyết vấn đề dưới góc độ vật lí;

      c) Vận dụng được một số kiến thức, kĩ năng trong thực tiễn, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường;

      d) Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng được nghề nghiệp và có kế hoạch học tập, rèn luyện đáp ứng yêu cầu của định hướng nghề nghiệp.

      4. Yêu cầu cần đạt: 

      1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung
      Môn Vật lí góp phần thực hiện các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình tổng thể.
      2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
      Môn Vật lí hình thành và phát triển ở học sinh năng lực vật lí, với những biểu hiện cụ thể sau đây:
      a) Nhận thức vật lí
      b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
      c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

      5. Nội dung khái quát chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lý: 

      Mạch nội dungLớp 10Lớp 11Lớp 12Ghi chú
      Mở đầux   
      Vật lý trong một số ngành nghềx  Chuyên đề 10.1
      Động họcx   
      Động lực họcx   
      Công, năng lượng, Công suấtx   
      Động lượngx   
      Chuyển động trònx   
      Biến dạng của vật rắnx   
      Trái Đất và bầu trờix  Chuyên đề 10.2
      Vật lý với giáo dục về bảo vệ môi trườngx  Chuyên đề 10.3
      Trường hấp dẫn x Chuyên đề 11.1
      Dao động x  
      Sóng x  
      Truyền thông tin bằng sóng vô tuyến x Chuyên đề 11.2
      Trường điện ( Điện trường) x  
      Dòng điện, mạch điện x  
      Mở đầu về điện tử học x Chuyên đề 11.3
      Vật lý nhiệt  x 
      Khí lý tưởng  x 
      Từ trường   x 
      Dòng điện xoay chiều  xChuyên đề 12.1
      Vật lí hạt nhân và phóng xạ  x 
      Một số ứng dụng vật lý trong chuẩn đoán y học  xChuyên đề 12.2
      Vật lý lượng từ  xChuyên đề 12.3

      5. Nội dung chương trình học lớp 10 và yêu cầu cần đạt: 

      Nội dungYêu cầu cần đạt
      Mở đầu

       

      Giới thiệu mục đích
      học tập môn Vật lí

      – Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí.

      – Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa học,
      công nghệ và kĩ thuật.

      – Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau.

      – Nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí (phương pháp thực nghiệm và phương
      pháp lí thuyết).

      – Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.

      – Thảo luận để nêu được:

      + Một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí và cách khắc phục chúng;

      + Các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.

      Động học 
      Mô tả chuyển động

      – Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

      – Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển.

      – So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển.

      – Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút ra được công thức tính và định
      nghĩa được vận tốc.

      – Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
      trong chuyển động thẳng.

      – Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.

      – Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp.

      – Vận dụng được công thức tính tốc độ, vận tốc.

      – Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tốc độ
      bằng dụng cụ thực hành.

      – Mô tả được một vài phương pháp đo tốc độ thông dụng và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng

      Chuyển động biến
      đổi

      – Thực hiện thí nghiệm và lập luận dựa vào sự biến đổi vận tốc trong chuyển động thẳng, rút ra được
      công thức tính gia tốc; nêu được ý nghĩa, đơn vị của gia tốc.

      – Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong
      chuyển động thẳng.

      – Vận dụng đồ thị vận tốc – thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường
      hợp đơn giản.

      – Rút ra được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều (không được dùng tích phân).

      – Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

      – Mô tả và giải thích được chuyển động khi vật có vận tốc không đổi theo một phương và có gia tốc
      không đổi theo phương vuông góc với phương này.

      – Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được gia tốc
      rơi tự do bằng dụng cụ thực hành.

      – Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu tìm điều kiện ném vật trong không khí ở độ cao nào
      đó để đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất.

      Động lực học 
      Ba định luật Newton
      về chuyển động

      – Thực hiện thí nghiệm, hoặc sử dụng số liệu cho trước để rút ra được a ~ F, a ~ 1/m, từ đó rút ra
      được biểu thức a = F/m hoặc F = ma (định luật 2 Newton).

      – Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước), hoặc lập luận dựa vào a = F/m,
      nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

      – Phát biểu định luật 1 Newton và minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể.

      – Vận dụng được mối liên hệ đơn vị dẫn xuất với 7 đơn vị cơ bản của hệ SI.

      – Nêu được: trọng lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật; trọng tâm của vật là điểm
      đặt của trọng lực tác dụng vào vật; trọng lượng của vật được tính bằng tích khối lượng của vật với
      gia tốc rơi tự do.

      – Mô tả được bằng ví dụ thực tế về lực bằng nhau, không bằng nhau.

      – Mô tả được một cách định tính chuyển động rơi trong trường trọng lực đều khi có sức cản của
      không khí.

      – Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu ứng dụng sự tăng hay giảm sức cản không khí theo
      hình dạng của vật.

      – Phát biểu được định luật 3 Newton, minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể; vận dụng được định luật 3
      Newton trong một số trường hợp đơn giản.

      Một số lực
      trong thực tiễn

      – Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ: Trọng lực; Lực ma sát; Lực cản
      khi một vật chuyển động trong nước (hoặc trong không khí); Lực nâng (đẩy lên trên) của nước; Lực
      căng dây.

      – Giải thích được lực nâng tác dụng lên một vật ở trong trong nước (hoặc trong không khí).

      Cân bằng lực,
      moment lực

      – Dùng hình vẽ, tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng.

      – Dùng hình vẽ, phân tích được một lực thành các lực thành phần vuông góc.

      – Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tổng hợp được
      hai lực đồng quy bằng dụng cụ thực hành.

      – Nêu được khái niệm moment lực, moment ngẫu lực; Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên một vật
      chỉ làm quay vật.

      – Phát biểu và vận dụng được quy tắc moment cho một số trường hợp đơn giản trong thực tế.

      – Thảo luận để rút ra được điều kiện để vật cân bằng: lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không và
      tổng moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng không.

      – Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tổng hợp được
      hai lực song song bằng dụng cụ thực hành.

      Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng

      – Nêu được khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích của chất đó.

      – Thành lập và vận dụng được phương trình Δp = ρgΔh trong một số trường hợp đơn giản; đề xuất
      thiết kế được mô hình minh hoạ.

      Công, năng lượng,công suất

       

      Công và năng lượng

      – Chế tạo mô hình đơn giản minh hoạ được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số
      dạng năng lượng khác nhau.

      – Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực
      hiện công.

      – Nêu được biểu thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực,
      nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (với 1 J = 1 Nm); Tính được công trong một số
      trường hợp đơn giản.

      Động năng
      và thế năng

       –Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, rút ra được
      động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật.

      – Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường
      hợp đơn giản.

      – Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản.

      – Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định
      luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản

      Công suất
      và hiệu suất

      – Từ một số tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất.

      – Vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực và vận tốc trong
      một số tình huống thực tế.

      – Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận dụng được hiệu suất trong
      một số trường hợp thực tế.

      Động lượng

       

      Định nghĩa động lượng

      – Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa động lượng

      Bảo toàn động lượng

      – Thực hiện thí nghiệm và thảo luận, phát biểu được định luật bảo toàn động lượng trong hệ kín.
      – Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng trong một số trường hợp đơn giản.

      Động lượng
      và va chạm

      – Rút ra được mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng (lực
      tổng hợp tác dụng lên vật là tốc độ thay đổi của động lượng của vật).

      – Thực hiện thí nghiệm và thảo luận được sự thay đổi năng lượng trong một số trường hợp va chạm
      đơn giản.

      – Thảo luận để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.

      – Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án, thực hiện phương án, xác định được tốc
      độ và đánh giá được động lượng của vật trước và sau va chạm bằng dụng cụ thực hành.

      Chuyển động tròn

       

      Động học của chuyển
      động tròn đều

      – Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa radian và biểu diễn được độ dịch chuyển
      góc theo radian.
      – Vận dụng được khái niệm tốc độ góc.

      Gia tốc hướng tâm
      và lực hướng tâm

      – Vận dụng được biểu thức gia tốc hướng tâm a = rω2 , a = v2/r.
      – Vận dụng được biểu thức lực hướng tâm F = mrω2, F = mv2/r.
      – Thảo luận và đề xuất giải pháp an toàn cho một số tình huống chuyển động tròn trong thực tế

      Biến dạng của vật rắn

       

      Biến dạng kéo
      và biến dạng nén; 

      – Thực hiện thí nghiệm đơn giản (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), nêu được sự biến dạng kéo,

      Đặc tính của lò xo

      biến dạng nén; mô tả được các đặc tính của lò xo: giới hạn đàn hồi, độ dãn, độ cứng.

      Định luật Hooke

      – Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, tìm mối liên hệ
      giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo, từ đó phát biểu được định luật Hooke.

      – Vận dụng được định luật Hooke trong một số trường hợp đơn giản.

      6. Nội dung chương trình học lớp 11 và yêu cầu cần đạt: 

      Nội dungYêu cầu cần đạt
      Dao động 
      Dao động điều hoà

      – Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao
      động tự do.

      – Dùng đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước),
      nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.

      – Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động
      điều hoà.

      – Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận
      tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.

      – Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.

      – Vận dụng được phương trình a = – 2 x của dao động điều hoà.

      – Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hoá động năng và thế năng trong dao động điều hoà.

      Dao động tắt dần, hiện tượng cộng hưởng

      – Nêu được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng.

      – Thảo luận, đánh giá được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng trong một số trường hợp cụ thể.

      Sóng 
      Mô tả sóng

      – Từ đồ thị độ dịch chuyển – khoảng cách (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), mô tả
      được sóng qua các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường độ sóng.

      – Từ định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng, rút ra được biểu thức v = f.

      – Vận dụng được biểu thức v = f.

      – Nêu được ví dụ chứng tỏ sóng truyền năng lượng.

      – Sử dụng mô hình sóng giải thích được một số tính chất đơn giản của âm thanh và ánh sáng.

      – Thực hiện thí nghiệm (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), thảo luận để nêu được mối liên hệ
      các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng cho dao động của phần tử môi trường

      Sóng dọc
      và sóng ngang

      – Quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) về chuyển động của phần tử môi trường, thảo
      luận để so sánh được sóng dọc và sóng ngang.

      – Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tần số
      của sóng âm bằng dao động kí hoặc dụng cụ thực hành

      Sóng điện từ– Nêu được trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với cùng tốc độ.
      – Liệt kê được bậc độ lớn bước sóng của các bức xạ chủ yếu trong thang sóng điện từ.
      Giao thoa sóng kết
      hợp
      – Thực hiện (hoặc mô tả) được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết hợp bằng dụng cụ
      thực hành sử dụng sóng nước (hoặc sóng ánh sáng).
      – Phân tích, đánh giá kết quả thu được từ thí nghiệm, nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát
      được hệ vân giao thoa.

      Xem tiếp tại link đính kèm dưới bài viết. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ