Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. Đặc biệt cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng: có 3 nhóm chính với 29 ngành. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.
Mục lục bài viết
1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng:
Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng
+ Theo thành phần kinh tế: có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Theo ngành có: công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, công nghiệp luyện kim, công nghiệp cơ khí – điện tử, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,…
+ Trong mỗi ngành có các phân ngành, trong mỗi phân ngành có nhiều ngành khác nhau.
Ví dụ:
– Công nghiệp luyện kim có luyện kim đen và luyện kim màu.
– Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ba phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản.
2. Cơ cấu công nghiệp nước ta:
Cơ cấu công nghiệp theo ngành
* Khái niệm: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
* Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng: Có 3 nhóm chính với 29 ngành.
– Công nghiệp khai thác (4 ngành).
– Công nghiệp chế biến (23 ngành).
– Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước (2 ngành).
* Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
– Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
– Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
* Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta:
– Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới.
– Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm.
– Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.
Cơ cấu Công nghiệp theo lãnh thổ
– Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
+ Đông Nam Bộ
+ Duyên hải miền Trung
+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: Công nghiệp chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc.
– Sự phân hóa lãnh thổ Công nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí.
+ Tài nguyên và môi trường.
+ Dân cư và nguồn lao động.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật.
+ Vốn.
– Những vùng có giá trị lớn: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
– Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc.
– Các thành phần Kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng.
– Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
→ Sự chuyển dịch trên là tích cực phù hợp với đường lối mở cửa, khuyến khích phát triển nhiều thành phần kinh tế.
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Câu 1: Vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay là :
A. Tránh gây mất đất sản xuất nông nghiệp
B. Tránh gây ô nhiễm môi trường
C. Giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo
D. Tránh làm mất đi các ngành công nghiệp truyền thống
Đáp án: B
Giải thích: Sự phát triển nhanh của các ngành công nghiệp thường sẽ gây ra nhiều hậu nghiêm trọng về tài nguyên và môi trường. Đặc biệt là phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp hóa chất,… chính vì vậy, vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường và tránh gây ô nhiễm môi trường.
Câu 2: Hoạt động công nghiệp của nước ta tập trung chủ yếu ở :
A. Đồng bằng dông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng và Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án: C
Câu 3: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng là hướng:
A. Đáp Cầu – Bắc Giang
B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa
C. Việt Trì – Lâm Thao
D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả
Đáp án: D
Câu 4: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về thủy điện là hướng
A. Đáp Cầu – Bắc Giang
B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa
C. Hòa Bình – Sơn La
D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả
Đáp án: C
Câu 5: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là do tác động của
A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản
C. Nguồn lao động có tay nghề và thị trường
D. Tổng hợp các nhân tố
Đáp án: D
Câu 6: Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?
A. Vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Thị trường
Đáp án: C
Câu 7: Yếu tố dặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là :
A. Thiếu tài nguyên khoáng sản
B. Vị trí địa không thuận lợi
C. Giao thông vận tải kém phát triển
D. Nguồn lao động có trình độ thấp
Đáp án: C
Câu 8: Cơ cấu công nghiệp phân tho nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
A. Mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế
B. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước
C. Giảm tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước
D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: A
Câu 9: việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp nhằm
A. Đa dạng hóa sản phẩm
B. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất
C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế Nhà nước
D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: B
Câu 10: Năm 2005, thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta là:
A. Kinh tế Nhà nước
B. Kinh tế ngoài Nhà nước
C. Kinh tế tư nhân
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: D
Câu 11: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ơ trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây?
A. Chế biến nông sản
B. Cơ khí
C. Sản xuất vật liệu xây dựng
D. Dệt may
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ở trung tâm công nghiệp Vinh có các ngành công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng và ngành công nghiệp cơ khí
Câu 12: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta ( năm 2005) là
A. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Đà Nẵng
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2005) là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. Chế biến nông sản
B. Đóng tàu
C. Sản xuất vật liệu xây dựng
D. Luyện kim màu
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các ngành công nghiệp có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là chế biến nông sản, cơ khí, dệt – may, luyện kim đen, điện tử, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng và nhà máy nhiệt điện
Câu 14: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim màu?
A. Hà Nội , TP Hồ Chí Minh
B. Thái Nguyên, TP Hồ Chí Minh
C. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một
D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim màu là Thái Nguyên và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 15: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở
A. Số lượng các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế
C. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp
D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành ( nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp
Đáp án: D
THAM KHẢO THÊM: