Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật doanh nghiệp

Chữ ký số thay thế chữ ký sống và con dấu được không?

  • 31/07/202431/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    31/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chữ ký số là một loại chữ ký điện tử, có giá trị thay thế hoàn toàn cho chữ ký bằng tay, được thao tác trên các thiết bị khoa học công nghệ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì chữ ký số có giá trị thay thế cho chữ ký sống và con dấu hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chữ ký số thay thế chữ ký sống và con dấu được không?
      • 2 2. Chữ ký số được chứng thực như thế nào?
      • 3 3. Chữ ký số có phải là nội dung bắt buộc của chứng thư số không?

      1. Chữ ký số thay thế chữ ký sống và con dấu được không?

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ có quy định về chữ ký số. Theo đó, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử, được tạo lập bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu có sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Hiện nay, trước ký số được sử dụng phổ biến, hiệu quả trong các hoạt động kê khai, nộp thuế trực tuyến, bảo hiểm xã hội điện tử, đăng ký kinh doanh thương mại, ký kết hợp đồng điện tử với các bên, ký hóa đơn điện tử và một số giao dịch phổ biến khác. Với sự ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, số lượng cá nhân và tổ chức sử dụng chữ ký số cũng ngày càng tăng lên. 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ, có quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số. Theo đó:

      • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản, giấy tờ, tài liệu cần phải có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu này được ký bằng chữ ký số, đồng thời trước ký số đó cần phải được bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ;

      • Trong trường hợp pháp luật quy định giấy tờ, văn bản, tài liệu cần phải được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng trong trường hợp thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số của cơ quan, tổ chức, đồng thời chữ ký số đó được đảm bảo an toàn căn cứ theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ;

      • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng trên lãnh thổ của nước Việt Nam căn cứ theo quy định tại Chương V Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ có giá trị pháp lý và hiệu lực pháp luật giống như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cung cấp. 

      Xem thêm:  Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp là gì ? Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp được sử dụng như thế nào?

      Đối chiếu với quy định tại Điều 9 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ, có quy định về điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Theo đó, chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi chữ ký đó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

      • Chữ ký số được tạo ra trong khoảng thời gian chứng thư số có giá trị hiệu lực, có thể kiểm tra được bằng khóa công khai ghi nhận trên chứng thư số;

      • Chữ ký số được tạo ra bằng quá trình sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi nhận trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cung cấp:

      + Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

      + Hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cho Chính phủ;

      + Hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

      + Hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các tổ chức, cơ quan được cấp Giấy chứng nhận đáp ứng đầy đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng căn cứ theo quy định tại Điều 40 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

      • Đồng thời, khóa bí mật chỉ đặt dưới sự kiểm soát của người ký tính tại thời điểm ký.

      Như vậy, theo các điều luật nêu trên, trong trường hợp pháp luật quy định các loại giấy tờ, văn bản cần phải được đóng dấu của cơ quan, tổ chức; đồng thời các văn bản đó được ký bởi chữ ký số của các cơ quan, tổ chức đó thì yêu cầu này vẫn được xem là đáp ứng.

      Hay nói cách khác, trước ký số vẫn có giá trị thay thế cho con dấu và chữ ký sống trong các giao dịch hợp đồng. Các bên tham gia giao dịch hoàn toàn có thể sử dụng chữ ký số để thay thế cho việc ký tay và đóng dấu trên các loại văn bản, giấy tờ, thỏa thuận, tài liệu, hợp đồng.

      Xem thêm:  Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước

      2. Chữ ký số được chứng thực như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ, có quy định về dịch vụ chứng thực chữ ký số. Theo đó, dịch vụ chứng thực chữ ký số là khái niệm để chỉ một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp trên thực tế, nhằm mục đích xác thực thông tin của người đã ký số trên thông điệp dữ liệu. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm các hoạt động cơ bản như sau:

      • Tạo cặp khóa, hỗ trợ tạo cặp khóa, trong đó bao gồm khóa công khai và khóa bí mật;

      • Cấp chứng thư số, gia hạn chứng thư số, tạm dừng chứng thư số, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;

      • Duy trì trực tuyến các Cơ sở dữ liệu liên quan đến chứng thư số;

      • Cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ hoạt động chứng thực chữ ký số của thuê bao đã ký số trên các thông điệp dữ liệu.

      3. Chữ ký số có phải là nội dung bắt buộc của chứng thư số không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ, có quy định về nội dung của chứng thư số. Theo đó, trước ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cũng là một trong những nội dung bắt buộc của chứng thư số. Chứng thư số do các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan/tổ chức cung cấp, chứng thư số bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

      • Tên của thuê bao;

      • Số hiệu của chứng thư số;

      • Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

      • Thời gian có hiệu lực của chứng thư số;

      • Khóa công khai của các thuê bao;

      • Chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

      • Thuật toán mật mã trên chứng thư số;

      • Các hạn chế về mục đích sử dụng, phạm vi sử dụng của chứng thư số;

      • Các hạn chế liên quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

      • Các nội dung cần thiết khác theo quy định cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      Xem thêm:  Vợ không được giữ chức vụ gì khi chồng làm giám đốc?

      Như vậy, trước ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cũng là một trong những nội dung cần phải có của chứng thư số.

      Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ, có quy định về chứng thư số của cơ quan và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức. Theo đó:

      • Tất cả các cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan/tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng con dấu đều có quyền được cấp chứng thư số có giá trị pháp lý căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ;

      • Chứng thư số cấp cho các chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của các cơ quan đều phải được ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tên tổ chức nơi người đó đang công tác, làm việc;

      • Quá trình cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan/tổ chức đó cần phải căn cứ vào các loại giấy tờ, tài liệu như sau: Văn bản của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp chứng thư số; bản sao hợp lệ đối với quyết định thành lập, quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan/tổ chức nhà nước.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Chứng thư số là gì? Phân biệt giữa chứng thư số và chữ ký số?
      • Chữ ký số công cộng là gì? Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số công cộng?
      • Được phép sử dụng chữ ký số trong những trường hợp nào?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ