Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

  • 19/09/202419/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để học tốt các dạng làm văn môn Hoá học, phần dưới đây liệt kê các kiến thức liên quan đến vấn đề Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3:
      • 2 2. Tính chất hoá học của NaOH và AlCl3:
        • 2.1 2.1. Tính chất hoá học của NaOH:
        • 2.2 2.2. Tính chất hoá học của AlCl3:
      • 3 3. Bài tập ôn tập liên quan đến NaOH và AlCl3:

      1. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3:

      – Phương trình hóa học thể hiện quá trình:

      AlCl3+3NaOH→Al(OH)3↓+3NaClAlCl3​+3NaOH→Al(OH)3​↓+3NaCl

      – Trong trường hợp sử dụng lượng dư NaOH:

      Al(OH)3+NaOH→NaAlO2+2H2OAl(OH)3​+NaOH→NaAlO2​+2H2​O

      – Thực hiện phản ứng NaOH tác dụng với AlCl3 dư bằng cách thêm từ từ lượng dư AlCl3 vào ống nghiệm chứa 1–2 ml dung dịch NaOH.

      – Quan sát hiện tượng phản ứng NaOH tác dụng với AlCl3 dư: Quan sát được sự xuất hiện của kết tủa keo trắng.

      – Phương trình ion thu gọn cho phản ứng NaOH tác dụng với AlCl3 dư:

      + Bước 1: Viết phương trình phân tử: 3NaOH+AlCl3→Al(OH)3↓+3NaCl3NaOH+AlCl3​→Al(OH)3​↓+3NaCl

      + Bước 2: Chuyển các chất dễ tan và điện li mạnh thành ion, giữ nguyên dạng phân tử cho chất kết tủa, chất khí, và chất điện li yếu, ta có phương trình ion đầy đủ: 3Na++3OH−+Al3++3Cl−→Al(OH)3↓+3Na++3Cl−3Na++3OH−+Al3++3Cl−→Al(OH)3​↓+3Na++3Cl−

      + Bước 3: Loại bỏ các ion giống nhau ở hai bên phương trình, thu được phương trình ion rút gọn: 3OH−+Al3+→Al(OH)3↓3OH−+Al3+→Al(OH)3​↓

      – Hiện tượng khi từ từ thêm NaOH vào dung dịch AlCl3: Quan sát sự xuất hiện của kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan và tạo thành dung dịch trong suốt:

      3NaOH+AlCl3→3NaCl+Al(OH)3↓3NaOH+AlCl3​→3NaCl+Al(OH)3​↓

      NaOH dư+Al(OH)3→NaAlO2+2H2ONaOH dư+Al(OH)3​→NaAlO2​+2H2​O

      2. Tính chất hoá học của NaOH và AlCl3:

      2.1. Tính chất hoá học của NaOH:

      Natri hydroxit, còn được biết đến với tên gọi hóa học là NaOH hoặc Hidroxit Natri, là một hợp chất vô cơ của Natri. Khi hòa tan trong nước, nó tạo thành dung dịch bazo mạnh với tính chất kiềm, làm bục vải, giấy và có khả năng ăn mòn da. Do đó, NaOH thường được gọi là xút hoặc xút ăn da.

      Xem thêm:  C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Natri hydroxit tinh khiết thường xuất hiện dưới dạng viên, vảy, hạt hoặc dung dịch bão hòa 50%, không có màu sắc. Để giữ tính chất của nó, người ta thường bảo quản NaOH trong bình kín để tránh sự hấp thụ CO2 từ không khí. Khi tiếp xúc với nước, nó hòa tan mạnh mẽ và tạo ra một lượng lớn nhiệt. Ngoài ra, Natri hydroxit còn được sử dụng làm một trong những hóa chất xử lý nước hồ bơi hiệu quả, được thương mại hóa dưới tên gọi là Caustic Soda Flakes (99% NaOH).

      Tính chất vật lý của NaOH bao gồm khối lượng riêng là 2,1 g/cm³, điểm nóng chảy là 318 °C, điểm sôi là 1.390 °C, và độ hòa tan trong nước là 111 g/100 mL (ở 20 ℃). Đồng thời, nó có tính chất bazơ với độ bazơ (pKb) là -2,43.

      Tính chất hoá học của NaOH được mô tả như sau: NaOH là một bazơ mạnh, thể hiện bằng việc làm quỳ tím chuyển màu xanh và dung dịch phenolphthalein thành màu hồng. Dưới đây là một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit:

      + Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
      NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

      + Phản ứng với oxit axit:
      SO2, CO2… 2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
      NaOH + SO2→ NaHSO3

      + Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit: NaOH

      + Phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
      2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

      Xem thêm:  Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      + Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
      2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
      2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑

      + Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
      NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
      2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

      2.2. Tính chất hoá học của AlCl3:

      Nhôm trichloride (AlCl3), còn được gọi là clorua nhôm, là một hợp chất hóa học nhị phân được tạo thành từ sự kết hợp giữa nhôm và clo. Thường xuất hiện dưới dạng bột màu vàng do tạp chất có thể có từ sự hiện diện của clorua sắt (III). Quá trình hình thành nó liên quan đến việc kết hợp các yếu tố tương ứng của nhôm và clo.

      Nhôm, có ba electron ở mức năng lượng cuối cùng (nhóm IIIA), thường tạo ra hợp chất này do tính chất kim loại của nó. Trong khi đó, clo, với bảy electron ở mức năng lượng cuối cùng (nhóm VIIA), thường có xu hướng nhận electron để hoàn thiện octet của mình.

      Về tính chất vật lý, AlCl3 là một hợp chất màu trắng, có thể tan trong nước, và có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp. Để nhận biết, dung dịch nhôm clorua có thể phản ứng với dung dịch AgNO3, tạo ra kết tủa trắng theo phương trình hóa học sau: AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3.

      3. Bài tập ôn tập liên quan đến NaOH và AlCl3:

      Câu 1: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
      A. 1,56
      B. 0,78
      C. 1,17
      D. 1,30

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      n A l C l 3 = 0,015 m o l → n A l 3 + = 0,015 m o l

      n N a O H = 0,05 m o l → n O H − = 0,05 m o l

      Phương trình hóa học: A l 3 + + 3 O H − → A l 0,015 → 0,045 → 0,015

      Sau phản ứng, OH- dư: 0,05 – 0,045 = 0,005 mol A l + O H − → A l O − 2 + 2 H 2 O 0,005 ← 0,005 Sau phản ứng: n A l ( O H ) 3 = 0,015 − 0,005 = 0,01 m o l

      Xem thêm:  FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

      → mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam

      Câu 2: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 50 ml dung dịch AlCl3 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
      A. 12,4.
      B. 7,8.
      C. 15,6.
      D. 3,9.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D

      n N a O H = 0,15 m o l → n O H − = 0,15 m o l

      n A l C l 3 = 0,075 m o l → n A l 3 + = 0,075 m o l

      Xét tỉ lệ n O H − n A l 3 + = 2 < 3

      Khi đó n A l ( O H ) 3 = n O H − 3 = 0,15 3 = 0,05 m o l

      → m = m A l ( O H ) 3 = 0,05.78 = 3,9 g a m

      Câu 3: Cho 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,6M và NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
      A. 7,80.
      B. 3,90.
      C. 3,12.
      D. 1,56.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D

      n H C l = 0,4 m o l → n H + = 0,4 m o l

      n N a O H = 0,06 m o l → n O H − = 0,06 m o l

      n N a A l O 2 = 0,1 m o l → n A l O − 2 = 0,1 m o l

      Phương trình hóa học:

      O H − + H + → H 2 O 0,06 → 0,06

      A l O − 2 + H + + H 2 O → A l 0,1 → 0,1 → 0,1

      A l + 3 H + → A l 3 + + 3 H 2 O 0,08 ← 0,24

      Ta có: n A l ( O H ) 3 d u = 0,1 − 0,08 = 0,02 m o l

      → m A l ( O H ) 3 d u = 0,02.78 = 1,56 g a m

      Câu 4: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
      A. 3,90
      B.7,80.
      C. 5,85.
      D. 4,68.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án A

      n H C l = 0,05 m o l → n H + = 0,05 m o l

      n N a A l O 2 = 0,1 m o l → n A l O − 2 = 0,1 m o l

      Ta thấy n H + < n A l O − 2 nên khi đó n A l ( O H ) 3 = n H + = 0,05 m o l → m = m A l ( O H ) 3 = 0,05.78 = 3,9 g a m

      Câu 5: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
      A.Dung dịch NaOH
      B.Dung dịch Ba(OH)2
      C.Dung dịch NH3D.Dung dịch nước vôi trong

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
      Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3
      Zn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4NO3

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thuộc chủ đề NaOH, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ôn tập và giải các bài tập hóa học có liên quan. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      Trong hóa học, việc tách chất từ hỗn hợp là một quá trình quan trọng và cần thiết. Có nhiều phương pháp tách chất khác nhau, mỗi phương pháp dựa trên những đặc tính vật lý hoặc hóa học riêng biệt của các chất trong hỗn hợp. Vậy làm thế nào để tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol? Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, và p-crezol là các hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Các chất etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol có phản ứng với NaOH hay không?

      ảnh chủ đề

      Phenol có tác dụng với NaOH không?

      Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol bộc lộ tính acid yếu. Dung dịch chứa hợp chất phenol không làm đổi màu của quỳ tím. Phenol ít tan được trong nước, nhưng tan tốt ở trong dung dịch NaOH. Sau đây là bài viết về phenol tác dụng với NaOH, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là?

      NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Sau đây là kiến thức và các dạng bài tập về NaOH, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      H2S + NaOH → Na2S + H2O

      H2S + NaOH → Na2S + H2O được biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập.

      ảnh chủ đề

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      • Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ôn tập và giải các bài tập hóa học có liên quan. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      Trong hóa học, việc tách chất từ hỗn hợp là một quá trình quan trọng và cần thiết. Có nhiều phương pháp tách chất khác nhau, mỗi phương pháp dựa trên những đặc tính vật lý hoặc hóa học riêng biệt của các chất trong hỗn hợp. Vậy làm thế nào để tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol? Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, và p-crezol là các hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Các chất etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol có phản ứng với NaOH hay không?

      ảnh chủ đề

      Phenol có tác dụng với NaOH không?

      Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol bộc lộ tính acid yếu. Dung dịch chứa hợp chất phenol không làm đổi màu của quỳ tím. Phenol ít tan được trong nước, nhưng tan tốt ở trong dung dịch NaOH. Sau đây là bài viết về phenol tác dụng với NaOH, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là?

      NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Sau đây là kiến thức và các dạng bài tập về NaOH, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      H2S + NaOH → Na2S + H2O

      H2S + NaOH → Na2S + H2O được biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập.

      ảnh chủ đề

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      NaOH


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ôn tập và giải các bài tập hóa học có liên quan. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      Trong hóa học, việc tách chất từ hỗn hợp là một quá trình quan trọng và cần thiết. Có nhiều phương pháp tách chất khác nhau, mỗi phương pháp dựa trên những đặc tính vật lý hoặc hóa học riêng biệt của các chất trong hỗn hợp. Vậy làm thế nào để tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol? Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, và p-crezol là các hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Các chất etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol có phản ứng với NaOH hay không?

      ảnh chủ đề

      Phenol có tác dụng với NaOH không?

      Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol bộc lộ tính acid yếu. Dung dịch chứa hợp chất phenol không làm đổi màu của quỳ tím. Phenol ít tan được trong nước, nhưng tan tốt ở trong dung dịch NaOH. Sau đây là bài viết về phenol tác dụng với NaOH, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là?

      NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Sau đây là kiến thức và các dạng bài tập về NaOH, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      H2S + NaOH → Na2S + H2O

      H2S + NaOH → Na2S + H2O được biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập.

      ảnh chủ đề

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ