Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

  • 25/08/202425/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    25/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ là chất gì? 
      • 2 2. Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:
        • 2.1 2.1. Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:
        • 2.2 2.2. Dấu hiệu nhận biết xảy ra phản ứng hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:
        • 2.3 2.3. Thực hiện phản ứng hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:
        • 2.4 2.4. Cân bằng phương trình hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ là chất gì? 

      Câu hỏi: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?

      A. N2

      B. N2O

      C. NO

      D. NO2

      Đáp án: D. NO2

      Giải thích: 

      Khi Fe tác dụng với HNO3 đặc, nóng, Fe sẽ bị oxi hóa thành Fe3+ và HNO3 sẽ bị khử thành NO2. NO2 là một khí có màu nâu đỏ, do đó khí X là NO2. 

      Các phương trình phản ứng có thể viết như sau:

      Fe + 6HNO3 -> Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

      Fe -> Fe3+ + 3e-

      HNO3 + 3e- -> NO2 + H2O

      Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 

      Vậy đáp án đúng là D. NO2.

      2. Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:

      Phản ứng hóa học giữa sắt và axit nitric đặc nóng là một phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong điều kiện nhiệt độ cao. Khi sắt tác dụng với axit nitric đặc nóng, sắt sẽ bị oxi hóa thành ion sắt (III) và axit nitric sẽ bị khử thành khí nitơ (IV) oxiđ. Sản phẩm của phản ứng là muối sắt (III) nitrat và nước. Khí NO2 là một khí độc, gây kích ứng đường hô hấp và mắt. Nếu tiếp xúc lâu dài với khí NO2, người ta có thể bị viêm phổi, suy hô hấp hoặc ung thư phổi.

      Phương trình phản ứng được viết như sau:

      Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Phản ứng này có thể được giải thích bằng cách xét số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất tham gia và sản phẩm. Sắt có số oxi hóa là 0 trong phân tử Fe, tăng lên +3 trong ion Fe3+. Axit nitric có số oxi hóa là +5 trong phân tử HNO3, giảm xuống +4 trong phân tử NO2. Do đó, sắt là chất bị oxi hóa và axit nitric là chất khử. Phản ứng này thuộc loại phản ứng thế đơn, vì một nguyên tố thay thế một nguyên tố khác trong một hợp chất.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      * Cơ chế phản ứng được mô tả như sau:

      – Sắt tác dụng với axit nitric đặc nóng, tạo ra ion sắt(III) và ion nitrat.

      Fe + 6HNO3 → Fe3+ + 6NO3- + 3H2

      – Ion sắt(III) kết hợp với ion nitrat, tạo ra muối sắt(III) nitrat.

      Fe3+ + 3NO3- → Fe(NO3)3

      – Ion nitrat bị khử, tạo ra khí nitơ(IV) oxit và nước.

      4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2

      2.1. Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:

      Để biết được điều này, chúng ta cần hiểu về tính chất của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng.

      Fe là kim loại có tính khử mạnh, có thể phản ứng với các axit mạnh như HNO3 để tạo ra muối và khí. Tuy nhiên, Fe không phản ứng với HNO3 loãng ở nhiệt độ thường, vì HNO3 loãng có tính oxi hóa yếu, không đủ để oxi hóa Fe thành Fe2+ hay Fe3+. Do đó, để xảy ra phản ứng, cần dùng HNO3 đặc và nóng, có tính oxi hóa mạnh hơn.

      Trong phản ứng, Fe bị oxi hóa thành Fe3+, tạo ra muối Fe(NO3)3. HNO3 đặc nóng bị khử thành NO2, một khí màu nâu đỏ, có mùi khai. Ngoài ra, còn có sự giải phóng nhiệt và sinh ra nước. 

      Phương trình phản ứng:

      Fe + 6HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

      Để xác định điều kiện xảy ra phản ứng, chúng ta cần biết về nồng độ của HNO3 và nhiệt độ của dung dịch. Để xảy ra phản ứng, nồng độ của HNO3 cần từ 65% trở lên và nhiệt độ của dung dịch cần từ 80°C trở lên. Nếu nồng độ hoặc nhiệt độ thấp hơn, phản ứng sẽ không xảy ra hoặc xảy ra rất chậm.

      Vậy, điều kiện xảy ra phản ứng hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là: HNO3 có nồng độ từ 65% trở lên và dung dịch có nhiệt độ từ 80°C trở lên.

      2.2. Dấu hiệu nhận biết xảy ra phản ứng hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:

      – Xuất hiện khí màu nâu đỏ bay lên, đó là khí nitơ(IV) oxit.

      Xem thêm:  Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      – Dung dịch màu vàng nhạt ban đầu chuyển sang màu đỏ cam, đó là do có sự hình thành muối sắt(III) nitrat.

      – Nhiệt độ dung dịch tăng lên, đó là do phản ứng tỏa nhiệt.

      2.3. Thực hiện phản ứng hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:

      * Để thực hiện phản ứng này, ta cần chuẩn bị các dụng cụ và chất hóa học sau: 

      – Một ống nghiệm

      – Một miếng sắt

      – Dung dịch axit nitric đặc

      – Một bình kính chứa nước vôi trong

      – Một ống dẫn khí. 

      * Các bước tiến hành như sau:

      – Cho miếng sắt vào ống nghiệm, đổ dung dịch axit nitric đặc vào cho đủ ngập miếng sắt.

      – Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa cho đến khi xuất hiện khí màu nâu thoát ra.

      – Dùng ống dẫn khí dẫn khí thoát ra từ ống nghiệm vào bình kính chứa nước vôi trong.

      – Quan sát hiện tượng xảy ra trong bình kính và trong ống nghiệm.

      * Kết quả thu được:

      – Trong ống nghiệm, dung dịch có màu vàng nhạt do có muối nitrat sắt (III) Fe(NO3)3 tan trong dung dịch.

      – Trong bình kính, dung dịch nước vôi trong bị đục do có khí nitơ (IV) oxi NO2 tác dụng với nước vôi trong tạo thành kết tủa trắng là canxi nitrit Ca(NO2)2 và canxi hidroxit Ca(OH)2.

      * Để thực hiện phản ứng này, cần lưu ý những điều sau:

      – Sử dụng HNO3 đặc nóng, vì HNO3 loãng hoặc nguội không tác dụng được với Fe.

      – Sử dụng Fe dạng bột hoặc dây mỏng để tăng diện tích tiếp xúc và tốc độ phản ứng.

      – Đặt bình chứa Fe và HNO3 trong bể nước nóng để duy trì nhiệt độ cao.

      – Đeo khẩu trang và găng tay bảo hộ, vì khí NO2 sinh ra có màu nâu đỏ, độc hại và gây kích ứng đường hô hấp.

      – Thu khí NO2 bằng cách dẫn qua dung dịch NaOH để tạo ra muối natri nitrit NaNO2.

      2.4. Cân bằng phương trình hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:

      – Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:

      Chất khử: Fe; chất oxi hoá: HNO3.

      – Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

      + Quá trình oxi hoá:

      Xem thêm:  Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được?

      + Quá trình khử:

      – Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

      – Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

      Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

      2.5. Ứng dụng của phương trình hóa học Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:

      – Trong công nghiệp, phản ứng này được dùng để sản xuất muối sắt (III) nitrat, một chất có tính oxi hóa mạnh, được dùng trong thuốc nổ, thuốc súng hoặc thuốc nhuộm.

      – Trong phòng thí nghiệm, phản ứng được dùng để xác định sắt trong mẫu thử. Khi cho dung dịch HNO3 đặc nóng vào mẫu thử chứa sắt, nếu có sự xuất hiện của khí NO2 màu nâu đỏ và dung dịch có màu vàng nhạt, ta có thể kết luận rằng mẫu thử chứa sắt.

      – Trong y học, phản ứng được dùng để điều trị các loại sùi mào gà hoặc polyp âm đạo. Khi tiêm dung dịch HNO3 đặc nóng vào các tổ chức bị bệnh, HNO3 sẽ gây hoại tử các tế bào bệnh lý và giúp loại bỏ chúng.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

      A. 2,24 

      B. 3,36

      C. 4,48

      D. 6,72

      Đáp án: C

      Hướng dẫn chi tiết:

      Áp dụng định luật bảo toàn electron:

      2.nFe = 2.

      → = nFe = 0,2 mol

      → V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

      Câu 2: Cho 6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:

      A. 7,0 

      B. 6,8 

      C. 6,4 

      D. 12,4

      Đáp án: B. 6,8

      Hướng dẫn chi tiết:

      nFe = 6 : 56 = 0,107 mol

      = 0,1.1 = 0,1 mol

      Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      → Fe còn dư

      → nCu = nFe phản ứng = 

      nCuSO4 = 0,1 mol

      Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là:

      m = 6 – 0,1.56 + 0,1.64 = 6,8 gam

      Câu 3: Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

      A. 2,24. 

      B. 3,36. 

      C. 4,48. 

      D. 6,72.

      Đáp án: A. 2,24

      Hướng dẫn chi tiết:

      Bảo toàn số mol electron

      → 3nFe = 3nNO → nNO = nFe = 0,1 → V = 2,24 lít

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ thuộc chủ đề Sắt (Fe), thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tags:

      Sắt (Fe)


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ