Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Chia một tổng cho một số (Giải bài tập Toán lớp 4 trang 76)

  • 25/08/202425/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    25/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Toán lớp 4 trang 76: Phép chia - Chia một tổng cho một số với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải bài tập Toán 4 này giúp học sinh biết tính chất một tổng chia cho một số, cách vận dụng bài tập về tính chất chia một tổng cho một số.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bài tập Chia một tổng cho một số Toán lớp 4 trang 76: 
      • 2 2. Lý thuyết phép chia Toán lớp 4: 
        • 2.1 2.1. Phép chia là gì? 
        • 2.2 2.2. Dấu hiệu của phép chia: 
        • 2.3 2.3. Số bị chia, Số chia và Thương số:
        • 2.4 2.4. Trường hợp đặc biệt của phép chia:
        • 2.5 2.5. Số dư: 
        • 2.6 2.6. Phép chia là nghịch đảo của phép nhân:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan: 

      1. Bài tập Chia một tổng cho một số Toán lớp 4 trang 76: 

      Bài 1 Toán lớp 4 trang 76: 

      Tính các biểu thức sau

      a) (15 + 35) : 5; (80 + 4) : 4

      b) 18 : 6 + 24 : 6; 60 : 3 + 9 : 3.

      * Tính bằng hai cách (theo mẫu)

      Mẫu:      12 : 4 + 20 : 4 = ?

      – Cách 1 : 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8

      – Cách 2 : 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4

                                             = 32 : 4 = 8.

      * Phương pháp giải:

      Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

      * Lời giải chi tiết: 

      a) (15 + 35) : 5 = ?

      – Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10

      – Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10

      (80 + 4) : 4 = ?

      – Cách 1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21

      – Cách 2: 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21

      b) 18 : 6 + 24 : 6 = ?

      – Cách 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

      – Cách 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7

      60 : 3 + 9 : 3 = ?

      – Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

      – Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23

      Bài 2 Toán lớp 4 trang 76: 

      Tính các biểu thức sau

      a) (27 – 18) : 3

      b) (64 – 32) : 8.

      * Tính bằng hai cách theo mẫu:

      Mẫu: (35 – 21) : 7 = ?

      – Cách 1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2

      – Cách 2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2

      * Phương pháp giải:

      Tính tương tự như ví dụ mẫu:

      – Cách 1: Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau

      – Cách 2: Áp dụng công thức (a – b) : c = a : c – b : c

      * Lời giải chi tiết:

      a) (27 – 18) : 3 =?

      – Cách 1 :  (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3

      – Cách 2 :  (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3

      b) (64 – 32) : 8 = ?

      – Cách 1 :  (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4

      – Cách 2 :  (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4

      Xem thêm:  Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Giải Toán 6 Bài 4)

      Bài 3 Toán lớp 4 trang 76: 

      Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm? 

      * Phương pháp giải: 

      – Cách 1: 

      + Tính số nhóm của lớp 4A. Ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh cho 1 nhóm.

      + Tính số nhóm của lớp 4B. Ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh cho 1 nhóm.

      + Tính tổng số nhóm = số nhóm của lớp 4A + số nhóm của lớp 4B

      – Cách 2: 

      + Tính tổng số học sinh của 2 lớp

      + Tính tổng số nhóm. Ta lấy tổng số học sinh của hai lớp chia cho số học sinh trong một nhóm.

      * Lời giải chi tiết: 

      Tóm tắt

      32 học sinh chia mỗi nhóm: 4 học sinh

      28 học sinh chia mỗi nhóm: 4 học sinh

      Có tất cả: ? nhóm

      – Cách 1: 

      Số nhóm học sinh của lớp 4A là:

                     32 : 4 = 8 (nhóm)

      Số nhóm học sinh của lớp 4B là:

                    28 : 4 = 7 (nhóm)

      Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

                    8 + 7 = 15 

      Đáp số: 15 nhóm. 

      – Cách 2:

      Hai lớp có tất cả số học sinh là:

                   32 + 28 = 60 (học sinh)

      Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

                   60 : 4 = 15 (nhóm)

      Đáp số: 15 nhóm. 

      2. Lý thuyết phép chia Toán lớp 4: 

      2.1. Phép chia là gì? 

      Phép chia là phép tính chia một số thành một số phần bằng nhau.

      * Ví dụ:

      20 : 4 = ?

      Nếu bạn lấy 20 phần và đặt chúng thành bốn nhóm có kích thước bằng nhau thì sẽ có 5 phần trong mỗi nhóm. Cho nên câu trả lời là 5.

      Đáp án: 20 : 4 = 5

      2.2. Dấu hiệu của phép chia: 

      Có một số dấu hiệu mà chúng ta có thể sử dụng để chỉ ra phép chia. Dấu hiệu phổ biến nhất là kí tự ÷, nhưng dấu gạch chéo ngược / đôi khi cũng được sử dụng. Hoặc chúng ta có thể viết một số lên trên một số khác với một dòng giữa chúng. Đây cũng được gọi là phân số.

      Xem thêm:  Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Giải Toán 6 Bài 4)

      Dấu hiệu ví dụ cho “a chia cho b”:

      2.3. Số bị chia, Số chia và Thương số:

      Mỗi phần của phép chia đều có tên gọi của nó, đó là số bị chia, số chia và thương số.

      Số bị chia – Số đang chia

      Số chia – Số đang chia cho

      Thương số – Đáp án của phép chia

      Số bị chia ÷ Số chia = Thương số

      * Ví dụ:

      Trong bài toán 20 ÷ 4 = 5

      Số bị chia = 20

      Số chia = 4

      Thương số = 5

      2.4. Trường hợp đặc biệt của phép chia:

      Có ba trường hợp đặc biệt cần xem xét khi thực hiện phép chia.

      * Chia cho 1: Khi chia một số cho 1, câu trả lời chính là số ban đầu. Nói cách khác, nếu số chia là 1 thì thương số bằng số bị chia.

      Ví dụ:

      20 ÷ 1 = 20

      14,7 ÷ 1 = 14,7

      * Chia cho 0: Bạn không thể chia một số cho 0. Đáp án cho phép chia này là không xác định.

      * Số bị chia bằng số chia: Nếu số bị chia và số chia bằng nhau (chứ không phải 0), thì câu trả lời luôn là 1.

      * Ví dụ:

      20 ÷ 20 = 1

      14.7 ÷ 14.7 = 1

      2.5. Số dư: 

      Nếu đáp án cho một bài toán chia không phải là một số nguyên, thì “phần còn lại” được gọi là số dư.

      Ví dụ, phép chia 20 cho 3, bạn sẽ phát hiện ra rằng 20 không chia hết được cho 3. Các số gần nhất với 20 mà  có thể chia đều cho 3 là 18 và 21. Lúc này bạn chọn số gần nhất chia được cho 3 mà nhỏ hơn 20. Đó là 18.

      18 chia cho 3 = 6, nhưng vẫn còn dư lại 2. 

      20 -18 = 2. 

      20 ÷ 3 = 6 dư 2

      * Ví dụ: 

      12 ÷ 5 = 2 dư 2

      23 ÷ 4 = 5 dư 3

      18 ÷ 7 = 2 dư 4

      2.6. Phép chia là nghịch đảo của phép nhân:

      Một cách khác để nghĩ về phép chia đó là nghịch đảo của phép nhân. 

      * Ví dụ:

      20 ÷ 4 = 5

      Bạn có thể làm ngược lại, thay thế dấu = bằng dấu x và dấu ÷ bằng dấu =, ta được:

      Xem thêm:  Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Giải Toán 6 Bài 4)

      5 x 4 = 20

      * Ví dụ:

      12 ÷ 4 = 3

      → 3 x 4 = 12

      21 ÷ 3 = 7

      → 7 x 3 = 21

      3. Bài tập vận dụng liên quan: 

      Bài 1: Tính và so sánh giá trị biểu thức

      a) (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

      b) (24 + 48) : 6 và 24 : 6 + 48 : 6

      c) (45 + 50) : 5 và 45 : 5 + 50 : 5

      d) (78 + 54) : 2 và 78 : 2 + 54 : 2

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: (35 +21) : 7 = 56 : 7 = 8

      Ta có: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

      Vậy  (35 +21) : 7  = 35 : 7 + 21 : 7

      b) Ta có:  (24 + 48) : 6 = 72 : 6 = 12

      Ta có  24 : 6 + 48 : 6 = 4 + 8 = 12

      Vậy  (24 + 48) : 6 = 24 : 6 + 48 : 6

      c) Ta có: (45 + 50) : 5 = 19

      Ta có 45 : 5 + 50 : 5 = 9 + 10 = 19

      Vậy (45 + 50) : 5 = 45 : 5 + 50 : 5

      d) Ta có: (78 + 54) : 2 = 132 : 2 = 66

      Ta có 78 : 2 + 54 : 2 = 39 + 27 = 66

      Vậy (78 + 54) : 2 = 78 : 2 + 54 : 2

      Bài 2: Tính biểu thức sau bằng hai cách

      a) (56 + 58) : 2

      b) (90 + 27) : 3

      c) (60 – 30) : 6

      d) (88 – 32) : 8

      Lời giải chi tiết: 

      a) (56 + 58) : 2

      – Cách 1: (56 + 58) : 2 = 56 : 2 + 58 : 2 = 28 + 29 = 57

      – Cách 2: (56 + 58) : 2 = 114 : 2 = 57

      b) (90 + 27) : 3

      – Cách 1: (90 + 27) : 3 = 90 : 3 + 27 : 3 = 30 + 9 = 39

      – Cách 2: (90 + 27) : 3 = 117 : 3 = 39

      c) (60 – 30) : 6

      – Cách 1:  (60 – 30) : 6 = 60 : 6 – 30 : 6 = 10 – 5 = 5

      – Cách 2: (60 – 30) : 6 = 30 : 6 = 5

      d) (88 – 32) : 8

      – Cách 1: (88 – 32) : 8 = 88 : 8 – 32 : 8 = 11 – 4 = 7

      – Cách 2: (88 – 32) : 8 = 56 : 8 = 7

      Bài 3: Vườn cây ăn quả nhà Lan có 42 cây nhãn, mỗi hàng có 6 cây. 54 cây ổi mỗi hàng cũng có 6 cây. Hỏi tất cả có bao nhiêu hàng cây? (Giải bằng 2 cách).

      Lời giải chi tiết: 

      – Cách 1: 

      Tổng số cây trong vườn nhà Lan là: 

      42 + 54 = 96 (cây)

      Mỗi hàng có 6 cây, có số hàng là: 

      96 : 6 = 16 (hàng)

      Vậy vườn nhà Lan có 16 hàng

      – Cách 2:

      42 cây nhãn được chia thành số hàng là 

      42 : 6 = 7 (hàng)

      54 cây ổi được chia thành số hàng là 

      54 : 6 = 9 (hàng)

      Tổng số hàng cây trong vườn nhà Lan là 

      7 + 9 = 16 (hàng)

      Vậy có tổng 16 hàng cây ăn quả trong vườn nhà Lan.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Chia một tổng cho một số (Giải bài tập Toán lớp 4 trang 76) thuộc chủ đề Phép nhân chia, thư mục Toán học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Giải Toán 6 Bài 4)

      Phép nhân, phép chia các số tự nhiên là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của Toán lớp 6. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây để ôn tập, củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong các kỳ thi.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Số nguyên tố là gì? Tính chất, bảng số nguyên tố và ví dụ?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Giải Toán 6 Bài 4)

      Phép nhân, phép chia các số tự nhiên là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của Toán lớp 6. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây để ôn tập, củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong các kỳ thi.

      Xem thêm

      Tags:

      Phép nhân chia


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Giải Toán 6 Bài 4)

      Phép nhân, phép chia các số tự nhiên là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của Toán lớp 6. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây để ôn tập, củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong các kỳ thi.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44457