Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Chi phí trong tố tụng hình sự gồm những loại chi phí nào?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chi phí tố tụng hình sự được xem là toàn bộ các khoản tiền chi cho việc tiến hành tố tụng giải quyết vụ án hình sự của cơ quan có thẩm quyền, cũng như các khoản tiền do người tham gia tố tụng chi trả để phục vụ cho yêu cầu của họ trong quá trình giải quyết vụ án. Vậy chi phí trong tố tụng hình sự bao gồm những loại chi phí nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chi phí trong tố tụng hình sự gồm những loại chi phí nào?
      • 2 2. Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng, lệ phí trong tố tụng hình sự:
      • 3 3. Trách nhiệm chi phí giám định, định giá tài sản trong tố tụng hình sự:

      1. Chi phí trong tố tụng hình sự gồm những loại chi phí nào?

      Pháp luật hiện nay đã có quy định cụ thể về chi phí trong hoạt động tố tụng hình sự. Căn cứ theo quy định tại Điều 135 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 có quy định về chi phí tố tụng. Cụ thể như sau:

      – Chi phí trong hoạt động tố tụng hình sự bao gồm án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng khác;

      – Án phí trong tố tụng hình sự bao gồm án phí sơ thẩm, án phí phúc thẩm hình sự, án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm dân sự trong vụ án hình sự;

      – Lệ phí trong tố tụng hình sự bao gồm lệ phí cấp bản sao bản án, cấp bản sao quyết định, các loại giấy tờ và tài liệu khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các khoản lệ phí khác mà pháp luật có quy định;

      – Chi phí tố tụng trong hoạt động tố tụng hình sự bao gồm:

      + Chi phí cho người làm chứng, chi phí cho người phiên dịch, chi phí cho người dịch thuật, chi phí cho người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa;

      + Chi phí giám định, chi phí định giá tài sản;

      + Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

      Theo đó thì có thể nói, theo điều luật phân tích nêu trên, chi phí tố tụng trong tố tụng hình sự sẽ bao gồm các chi phí sau:

      – Chi phí cho người làm chứng, chi phí cho người phiên dịch, chi phí cho người dịch thuật, chi phí cho người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong vụ án hình sự;

       Chi phí giám định tài sản, chi phí định giá tài sản;

      – Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

      Đồng thời, trong hoạt động tố tụng hình sự còn có các khoản chi phí sau đây:

      – Án phí, lệ phí và các khoản chi phí tố tụng;

      – Án phí trong tố tụng hình sự bao gồm án phí sơ thẩm hình sự, án phí phúc thẩm hình sự, án phí sơ thẩm và phúc thẩm dân sự trong vụ án hình sự;

      Xem thêm:  Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự

      – Lệ phí trong tố tụng hình sự bao gồm lệ phí cấp bản sao bản án, lệ phí cấp quyết định và các loại giấy tờ tài liệu khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các khoản lệ phí khác theo quy định của pháp luật.

      2. Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng, lệ phí trong tố tụng hình sự:

      Pháp luật hiện nay có quy định cụ thể về trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng và lệ phí trong tố tụng hình sự. Căn cứ theo quy định tại Điều 136 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 có quy định về trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng và lệ phí. Cụ thể như sau:

      – Chi phí tố tụng hình sự căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 135 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 theo như phân tích nêu trên sẽ do các cơ quan, người đã trưng cầu, người yêu cầu, chỉ định chi trả. Trong trường hợp Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước cần người bào chữa thì sẽ do trung tâm trợ giúp pháp lý chi trả;

      – Án phí hình sự sẽ do người bị kết án chịu hoặc do nhà nước chịu theo quy định của pháp luật. Người bị kết án sẽ cần phải có trách nhiệm trả án phí theo quyết định của tòa án. Mức án phí và căn cứ áp dụng sẽ được ghi nhận cụ thể và rõ ràng trong bản án, trong quyết định của tòa án;

      – Trong trường hợp vụ án khởi tố theo yêu cầu của bị hại, nếu tòa án tuyên bố bị cáo là người không có tội hoặc tòa án tuyên bố đình chỉ vụ án khi có căn cứ theo quy định khoản 2 Điều 155 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, thì bị hại phải chịu trách nhiệm trả anh phí;

      Đối với các hoạt động tố tụng do người tham gia tố tụng yêu cầu thì việc chi trả lệ phí, chi phí sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.

      3. Trách nhiệm chi phí giám định, định giá tài sản trong tố tụng hình sự:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 24 của Nghị định 30/2018/NĐ-CP về thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự (sau được sửa đổi tại Nghị định 97/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự), có quy định cụ thể về chi phí định giá, định giá lại tài sản. Cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự

      – Chi phí định giá, chi phí định giá lại tài sản được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Theo đó, hằng năm, căn cứ thực tế chi phí định giá và định giá lại tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng sẽ phối hợp với các cơ quan tài chính và bộ ban ngành có liên quan để lập dự toán kinh phí thanh toán cho chi phí định giá, chi phí định giá lại tài sản, để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước, sau đó trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và được phân bổ cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng để thực hiện hoạt động chi trả trên thực tế;

      – Căn cứ vào dự toán được cơ quan nhà nước Có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở hồ sơ đề nghị tạm ứng kinh phí, hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá và chi phí định giá lại tài sản của hội đồng định giá tài sản, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng sẽ cần phải có nghĩa vụ và trách nhiệm tạm ứng kinh phí, thanh toán chi phí cho hoạt động định giá và định giá lại tài sản. Thủ tục tạm ứng và thanh toán chi phí định giá, định giá lại tài sản sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật và chi phí giám định và định giá trong tố tụng;

      – Căn cứ vào yêu cầu, căn cứ vào tính chất của vụ án, cơ quan thành lập Hội đồng định giá, cơ quan trình thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng định giá sẽ cần phải có trách nhiệm và nghĩa vụ sử dụng nguồn kinh phí quản lý hành chính của mình để hỗ trợ chi cho một số hoạt động thường xuyên của Hội đồng định giá, trong đó bao gồm công tác phí, hoạt động họp chuyên môn, khảo sát và thu thập thông tin, mua sắm các loại văn phòng phẩm, phục vụ cho hoạt động báo cáo thuyết minh, giải trình chuyên môn phục vụ cho công tác định giá tài sản của Hội đồng định giá. Trên cơ sở cân đối mặt bằng chung, trường hợp ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của các đơn vị, cơ quan thành lập hội đồng định giá, cơ quan trình thủ tướng chính phủ thành lập Hội đồng định giá sẽ cần phải có nghĩa vụ lập dự toán xin bổ sung kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn có liên quan.

      Xem thêm:  Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH ngày 02/08/2023 của Văn phòng quốc hội

      Theo đó thì có thể nói, chi phí định giá và định giá lại tài sản sẽ được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Theo đó, hằng năm, căn cứ vào tình hình thực tế chi phí định giá và định giá lại tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng sẽ phối hợp với các cơ quan tài chính để lập dự toán ngân sách kinh phí thanh toán cho chi phí định giá và định giá lại tài sản.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật tố tụng hình sự 2015;

      – Nghị định 30/2018/NĐ-CP về thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;

      – Nghị định 97/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;

      – Thông tư 30/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 07/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị định 97/2019/NĐ-CP ngày 23/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2018/NĐ-CP.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tố tụng hình sự là gì? Các giai đoạn của tố tụng hình sự tại Việt Nam?
      • Bộ luật tố tụng hình sự 2015 ngày 27/11/2015 của Quốc hội
      • Thẩm quyền xét xử của Tòa án theo Bộ luật tố tụng hình sự

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Chi phí trong tố tụng hình sự gồm những loại chi phí nào? thuộc chủ đề Bộ luật tố tụng dân sự, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 so với Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2004 được sửa đổi năm 2011, có nhiều điểm mới, trong đó có quy định về quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đưa ra yêu cầu độc lập. Vậy yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Khái quát về bị đơn, quyền và nghĩa vụ của bị đơn? Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự? Thẩm quyền thực hiện đối chất? Những lưu ý khi tiến hành đối chất trong vụ án dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự? Thẩm quyền thu thập, bổ sung chứng cứ theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự

      Luật Tố tụng Dân sự là gì? Tìm hiểu quy định về Bộ luật tố tụng dân sự? Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự

      Đối tượng áp dụng của luật tố tụng dân sự Việt Nam? Hiệu lực thì hành của Bộ luật Tố tụng Dân sự?

      ảnh chủ đề

      Luật tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc của Luật tố tụng dân sự?

      Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng Dân sự là cụm từ mà chúng ta nghe, gặp rất nhiều. Dưới đây Luật Dương Gia cung cấp các thông tin để trả lời những câu hỏi như: Khái niệm Luật Tố tụng Dân sự là gì? Đối tượng điều chỉnh và phạm vi điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bộ luật tố tụng dân sự là gì? Nội dung và nguyên tắc cơ bản của Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kể từ trước khi Bộ luật tố tụng dân sự ra đời, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật sân sự. Bài viết dưới đây sẽ phân tích những nội dung cơ bản của Bộ luật này.

      ảnh chủ đề

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là gì? Kháng nghị theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là quyền của các đương sự khi tham gia vào một mối quan hệ tố tụng dân sự. Quyền này cho phép các đương sự khi không đồng tình với bản án, quyết định của Tòa án có thể đề nghị xem xét, xét xử lại vụ án, vụ việc dân sự, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

      ảnh chủ đề

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH ngày 02/08/2023 của Văn phòng quốc hội

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành. Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH được ban hành ngày 02/08/2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 so với Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2004 được sửa đổi năm 2011, có nhiều điểm mới, trong đó có quy định về quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đưa ra yêu cầu độc lập. Vậy yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Khái quát về bị đơn, quyền và nghĩa vụ của bị đơn? Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự? Thẩm quyền thực hiện đối chất? Những lưu ý khi tiến hành đối chất trong vụ án dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự? Thẩm quyền thu thập, bổ sung chứng cứ theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự

      Luật Tố tụng Dân sự là gì? Tìm hiểu quy định về Bộ luật tố tụng dân sự? Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự

      Đối tượng áp dụng của luật tố tụng dân sự Việt Nam? Hiệu lực thì hành của Bộ luật Tố tụng Dân sự?

      ảnh chủ đề

      Luật tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc của Luật tố tụng dân sự?

      Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng Dân sự là cụm từ mà chúng ta nghe, gặp rất nhiều. Dưới đây Luật Dương Gia cung cấp các thông tin để trả lời những câu hỏi như: Khái niệm Luật Tố tụng Dân sự là gì? Đối tượng điều chỉnh và phạm vi điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bộ luật tố tụng dân sự là gì? Nội dung và nguyên tắc cơ bản của Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kể từ trước khi Bộ luật tố tụng dân sự ra đời, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật sân sự. Bài viết dưới đây sẽ phân tích những nội dung cơ bản của Bộ luật này.

      ảnh chủ đề

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là gì? Kháng nghị theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là quyền của các đương sự khi tham gia vào một mối quan hệ tố tụng dân sự. Quyền này cho phép các đương sự khi không đồng tình với bản án, quyết định của Tòa án có thể đề nghị xem xét, xét xử lại vụ án, vụ việc dân sự, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

      ảnh chủ đề

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH ngày 02/08/2023 của Văn phòng quốc hội

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành. Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH được ban hành ngày 02/08/2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.

      Xem thêm

      Tags:

      Bộ luật tố tụng dân sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 so với Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2004 được sửa đổi năm 2011, có nhiều điểm mới, trong đó có quy định về quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đưa ra yêu cầu độc lập. Vậy yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Khái quát về bị đơn, quyền và nghĩa vụ của bị đơn? Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự? Thẩm quyền thực hiện đối chất? Những lưu ý khi tiến hành đối chất trong vụ án dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự? Thẩm quyền thu thập, bổ sung chứng cứ theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự

      Luật Tố tụng Dân sự là gì? Tìm hiểu quy định về Bộ luật tố tụng dân sự? Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự

      Đối tượng áp dụng của luật tố tụng dân sự Việt Nam? Hiệu lực thì hành của Bộ luật Tố tụng Dân sự?

      ảnh chủ đề

      Luật tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc của Luật tố tụng dân sự?

      Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng Dân sự là cụm từ mà chúng ta nghe, gặp rất nhiều. Dưới đây Luật Dương Gia cung cấp các thông tin để trả lời những câu hỏi như: Khái niệm Luật Tố tụng Dân sự là gì? Đối tượng điều chỉnh và phạm vi điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bộ luật tố tụng dân sự là gì? Nội dung và nguyên tắc cơ bản của Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kể từ trước khi Bộ luật tố tụng dân sự ra đời, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật sân sự. Bài viết dưới đây sẽ phân tích những nội dung cơ bản của Bộ luật này.

      ảnh chủ đề

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là gì? Kháng nghị theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là quyền của các đương sự khi tham gia vào một mối quan hệ tố tụng dân sự. Quyền này cho phép các đương sự khi không đồng tình với bản án, quyết định của Tòa án có thể đề nghị xem xét, xét xử lại vụ án, vụ việc dân sự, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

      ảnh chủ đề

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH ngày 02/08/2023 của Văn phòng quốc hội

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành. Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH được ban hành ngày 02/08/2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34371