Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Cư trú

Chi phí làm sổ tạm trú, gia hạn sổ tạm trú mất bao nhiêu tiền?

  • 03/02/202303/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    03/02/2023
    Luật Cư trú
    0

    Do tính chất công việc, học tập mà nhiều công dân phải di chuyển đến nơi khác để sinh sông. Để đảm bảo quản lý dân cư trong hoàn cảnh đó thì quy định về đăng ký tạm trú được ban hành. Vậy chi phí làm sổ tạm trú, gia hạn sổ tạm trú mất bao nhiêu tiền?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về sổ tạm trú:
      • 2 2. Chi phí làm sổ tạm trú, gia hạn sổ tạm trú mất bao nhiêu tiền?
        • 2.1 2.1. Chi phí làm sổ tạm trú:
        • 2.2 2.2. Chi phí gia hạn sổ tạm trú:
      • 3 3. Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú hiện nay:
        • 3.1 3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú:
        • 3.2 3.2. Người có yêu cầu đăng ký tạm trú nộp hồ sơ tại cơ quan Công an xã/ phường/ thị trấn nơi đăng ký tạm trú:
        • 3.3 3.3. Công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với hoạt động đăng ký tạm trú:
        • 3.4 3.4. Nhận kết quả đăng ký tạm trú:

      1. Quy định về sổ tạm trú:

      Sổ tạm trú được xác định là một loại văn bản pháp lý được Nhà nước sử dụng để quản lý việc cư trú tạm thời tại một địa phương nhất định của công dân trong một thời hạn nhất định mà không phải là nơi mà công dân đó đăng ký thường trú.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020 thì khi công dân đến sinh sống tại một chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú để học tập, làm việc hay thực hiện vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện việc đăng ký tạm trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi sinh sống đó.

      Như vậy, nếu công dân sinh sống ở nơi không phải nơi đăng ký thường trú với thời gian từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký tạm trú.

      Lưu ý kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2013 thì sổ tạm trú không còn giá trị sử dụng như sổ hộ khẩu nữa mà việc quản lý thông tin cư trú được thực hiện thông qua hệ thống dữ liệu quốc gia về cư trú.

      2. Chi phí làm sổ tạm trú, gia hạn sổ tạm trú mất bao nhiêu tiền?

      2.1. Chi phí làm sổ tạm trú:

      Lệ phí đăng ký tạm trú hiện nay không được quy định thống nhất ở tất cả các địa phương. Từ khi Thông tư số 250/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành thì lệ phí đăng ký tạm trú được quy định là do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng tỉnh, địa phương cụ thể quyết định phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương. Đến nay, Thông tư số 250/2016/TT-BTC đã hết hiệu lực một phần và được sửa đổi bởi Thông tư số 96/2017/TT-BTC nhưng vấn đề chi phí làm sổ tạm trú, đăng ký tạm trú vẫn do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.

      Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa địa phương thực hiện) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Theo đó việc quyết định chi phí đó được đảm bảo theo nguyên tắc mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận, thành phố của thành phố trực thuộc trung ương hoặc tại các phường thuộc nội thành của thành phố cao hơn mức thu phí của những khu vực khác.

      Chẳng hạn như mức thu chi phí làm sổ tạm trú của 02 thành phố trực thuộc trung ương của nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:

      – Đối với Thành phố Hà Nội. Trước đây mức thu lệ phí đăng ký tạm trú trên địa bàn thành phố Hà Nội được thực hiện theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, hiện nay, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá XVI đã biểu quyết thông qua Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND. Theo nghị quyết sửa đổi đó thì mức thu lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ gia đình hoặc một cá nhân là 15 nghìn đồng đối với các quận và các phường. Còn Thành phố thực hiện mức thu 08 nghìn đồng cho mỗi hộ gia đình hoặc một cá nhân đối với những khu vực khác còn lại;

      – Đối với Thành phố Hồ Chí Minh thì Thành phố cũng thực hiện mức thu lệ phí đăng ký tạm trú là 15 nghìn đồng/ 01 lần đăng ký đối với những công dân đăng ký tạm trú tại các địa bàn là quận. Đối với các địa bàn là huyện của Thành phố Hồ Chí Minh thì thành phố đang áp dụng mức thu đăng ký tạm trú là 08 nghìn đồng/ 01 lần đăng ký.

      2.2. Chi phí gia hạn sổ tạm trú:

      Thông thường việc đăng ký tạm trú cho một cá nhân, hộ gia đình sẽ được thực hiện trong một thời gian nhất định và thời hạn tạm trú tối đa được quy định là 02 năm và người có yêu cầu tạm trú có thể tiếp tục gia hạn tạm trú nhiều lần. Tuy nhiên do nhu cầu sinh sống và làm việc lâu dài thì nhiều người muốn gia hạn sổ tạm trú. Vậy việc gia hạn sổ tạm trú có mất phí không và nếu mất phí thì sẽ là bao nhiêu tiền?

      Xem thêm: Đăng ký xe theo KT3? Có sổ tạm trú KT3 có đăng ký xe được không?

      Trong năm 2022 vừa qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 75/2022/TT-BTC quy định về việc thống nhất mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên cả nước. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 2 năm 2023 nên bắt đầu từ ngày 05 tháng 2 năm 2023 thì mức chi phí gia hạn sổ tạm trú được quy định là 15 nghìn đồng/ 01 lần gia hạn đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an quản lý dân cư và thu mức phí 07 nghìn đồng/01 lượt đối với công dân nộp hồ sơ gia hạn sổ tạm trú online.

      Đối với những trường hợp gia hạn sổ tạm trú thực hiện trước ngày 05 tháng 2 năm 2013 thì mức phí được thực hiện theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng địa phương ban hành.

      3. Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú hiện nay:

      Để đăng ký tạm trú tại một địa phương nơi mà công dân đó không thường trú thì cần thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:

      3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú:

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, để đăng ký tạm trú thì công dân cần chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu sau:

      – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú  thực hiện theo Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an. Lưu ý việc đăng ký tạm trú đối với người chưa thành niên cần ghi rõ sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ (trừ trường hợp có văn bản đồng ý);

      – Giấy tờ tuỳ thân của người có yêu cầu đăng ký tạm trú như Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

      – Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở tạm trú là hợp pháp;

      – Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

      Xem thêm: Không có sổ tạm trú có làm được hộ chiếu không?

      3.2. Người có yêu cầu đăng ký tạm trú nộp hồ sơ tại cơ quan Công an xã/ phường/ thị trấn nơi đăng ký tạm trú:

      Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nêu trên thì công dân thực hiện nộp hồ sơ tại cơ quan Công an cấp xã/ phường/thị trấn nơi có chỗ ở hợp pháp đăng ký tạm trú.

      Theo đó, cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú của công dân có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ so với quy định của pháp luật hiện hành về cư trú. Nếu trong quá trình kiểm tra, xét thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa bảo đảm tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho người nộp hồ sơ và hướng dẫn công dân đó bổ sung hay sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và bảo đảm tính hợp pháp thì cán bộ công an viết giấy giao nhận nhằm xác nhận việc đã nhận đủ hồ sơ của người có yêu cầu đăng ký thường trú.

      Trong trường hợp xét thấy hồ sơ không đủ điều kiện và cá nhân đó không đáp ứng điều kiện để đăng ký tạm trú thì cơ quan công an cấp xã/phường/thị trấn có quyền không tiếp nhận hồ sơ và có câu trả lời bằng văn bản cho công dân lý do không tiếp nhận và giải quyết.

      3.3. Công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với hoạt động đăng ký tạm trú:

      Lệ phí đăng ký tạm trú là nghĩa vụ bắt buộc mà công dân cần thực hiện khi đăng ký tạm trú. Lệ phí được thực hiện theo mức thu theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của địa phương đó ban hành.

      3.4. Nhận kết quả đăng ký tạm trú:

      Sau khi nộp hồ sơ và hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành thì người có yêu cầu đăng ký tạm trú sẽ được giải quyết việc đăng ký tạm trú theo đúng thông tin đăng ký trên Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Thời gian nhận kết quả được quy định không quá 03 ngày kể từ ngày cơ quan công an nhận hồ sơ hợp lệ

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Cư trú năm 2020;

      – Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 19 tháng 11 năm 2019 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      Xem thêm: Có sổ tạm trú đăng ký xe được không?

      – Thông tư số 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2021 Quy định về biểu mẫu quản lý, đăng ký cư trú;

      – Thông tư số 75/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2022 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.

        Xem thêm: Thời gian cấp sổ tạm trú khi đi đăng ký tạm trú

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Sổ tạm trú


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Phân biệt giữa giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú

        Phân biệt giữa giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú? Những điểm giống và khác nhau, so sánh giữa giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú?

        Chưa có hộ khẩu, mới có sổ tạm trú có đăng ký khai sinh được cho con?

        Chưa có hộ khẩu, mới có sổ tạm trú có đăng ký khai sinh được cho con? Thủ tục khai sinh cho con khi chưa có hộ khẩu, chỉ có tạm trú.

        Thời gian cấp sổ tạm trú khi đi đăng ký tạm trú

        Thời gian cấp sổ tạm trú khi đi đăng ký tạm trú. Thủ tục đăng ký tạm trú. Giấy tờ hợp pháp chứng minh về chỗ ở hợp pháp.

        Không có sổ tạm trú có làm được hộ chiếu không?

        Tôi hiện đang sống và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh nhưng không có hộ khẩu ở thành phố, không KT3 và cũng không có sổ tạm trú, như vậy tôi có thể làm hộ chiếu ở TP.HCM được không?

        Đăng ký xe theo KT3? Có sổ tạm trú KT3 có đăng ký xe được không?

        Đã đăng ký tạm trú KT3 có đăng ký xe được theo nơi đăng ký tạm trú không? Đã có sổ tạm trú KT3 có đăng ký xe được không? Thủ tục đăng ký xe theo KT3?

        Thời hạn của sổ tạm trú là bao lâu? Thời hạn tạm trú tối đa?

        Thời hạn của sổ tạm trú là bao lâu? Thời hạn tạm trú tối đa? Sổ tạm trú KT3 sẽ được cấp trong vòng bao nhiêu lâu? Thời hạn tạm trú tối đa được cấp theo sổ KT3 là bao nhiêu lâu?

        Điều kiện và cách xin cấp sổ tạm trú? Thời gian cấp sổ tạm trú là bao lâu?

        Thời gian xin cấp sổ tạm trú là bao lâu? Điều kiện xin cấp sổ tạm trú dài hạn? Trình tự thủ tục xin cấp sổ tạm trú? Cách xin cấp sổ tạm trú nhanh nhất theo quy định mới nhất năm 2021.

        Thời hạn của sổ tạm trú là bao nhiêu lâu? Thời hạn tạm trú tối đa?

        Thời hạn mới của sổ tạm trú và thủ tục gia hạn? Muốn gia hạn sổ tạm trú cần những hồ sơ gì? Thủ tục đăng ký tạm trú và cấp sổ tạm trú như thế nào? Lệ phí cấp lại sổ tạm trú? Giá trị pháp lý của sổ tạm trú?

        Sổ tạm trú hết hạn cần làm gì? Xin gia hạn hay xin cấp sổ tạm trú mới?

        Người chưa đủ 18 tuổi có được đứng tên sổ tạm trú? Thủ tục làm sổ tạm trú cho con đi học? Điều kiện và thủ tục cấp sổ tạm trú HK09? Cấp sổ tạm trú có mất phí không? Xử phạt hành vi không gia hạn sổ tạm trú?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ