Chi cục hải quan là đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Cục Hải quan) có chức năng trực tiếp thực hiện các quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,..... Vậy trong tiếng anh thì Chi cục hải quan được hiểu như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Chi cục hải quan là gì?
Ngành Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thự hiện việc giám sát, kiểm tra hàng hóa, các phương tiện vận tải được vận chuyển trong nước và quốc tế nhằm phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa xuyên biên giới. Tổ chức các hoạt động pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý của Nhà nước về vấn đề hải quan đối với các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định 4292/QĐ-TCHQ: “Chi cục hải quan là đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Cục Hải quan) có chức năng trực tiếp thực hiện các quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, chuyển khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, Chi cục hải quan có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục hải quan tiếng Anh là gì?
Chi cục hải quan trong tiếng anh là: Customs Sub-department
The Sub-department of Customs is a unit directly under the Customs Department of a province, inter-province or city (hereinafter referred to as the Customs Department) with the function of directly implementing the regulations on state management of customs applicable to goods. Export, import, export, transit, incoming, outgoing or in-transit means of transport, to organize the implementation of the law on taxes and other revenues for import and export goods; to prevent and fight smuggling and illegal cross-border transportation of goods according to the provisions of law. (Chi cục Hải quan là đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Cục Hải quan) có chức năng trực tiếp thực hiện các quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa. Xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới theo quy định của pháp luật.)
3. Một số ví dụ về Chi cục Hải quan tiếng Anh:
Ví dụ 1: Ngày 30/5, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 tiến hành mở niêm phong container nghi nhập hàng lậu và phát hiện số lượng lớn máy móc thiết bị điện tử đã qua sử dụng thuộc danh mục cấm nhập khẩu.
=> On May 30, the Customs Sub-Department of the port of Saigon Port Zone 1 opened the sealed container for smuggled goods and detected the large quantity of used electronic machinery and equipment on the list of banned import goods.
Ví dụ 2: Thủ tục hải quan điện tử đã được triển khai đến 100% chi cục hải quan và cục hải quan trong cả nước.
=> E-customs procedures have been implemented to 100 percent of Customs sub-departments and departments nationwide.
4. Đoạn văn có sử dụng Chi cụ hải quan tiếng Anh:
According to the current regulations, Enterprises have the right to choose to implement the Customs procedures at a Customs sub-department, including: Customs sub-departments where the headquarters, branches’ headquarters and manufacturing facilities of the enterprisesare located; inland Customs sub-Departments of import and export ports; and Customs sub-departments managing of goods processed and manufactured for exports under Customs Department where manufacturing facilities and import border gates are located.
However, to focus on the management and implementation of import procedures of raw materials and materials in a sub-department where enterprises have manufacturing facilities, the Drafting Committee is studying theoption: if goods are raw materials, materials and machinery and equipment imported for processing; and raw materials and materials imported for export production, they will be implemented the Customs procedures at a Customs sub-departments as below:
a.1, Customs sub-departments where organizations and individuals are headquartered; a.2, Customs sub-departments managing of goods processed and manufactured for exports under a Customs Department where manufacturing establishmentsare located. If an organization and an individual has many manufacturing facilities in many different locations, that organization and individual can choose to implement Customs procedures at a Customs sub-department as described in point a.1, a.2 or at a Customs sub-department where the organization and individual has headquarters, branches or manufacturing facilities, or at a Customs sub-department managing goods processed and manufactured for exports under a Customs Department where an import border gate is located.
Besides, the second option issued by the Drafting Committee is that if goods are raw materials, machinery and equipment imported for processing; and raw materials imported for export production, they will be implemented the procedures at a convenient Customs sub-departments. This option will facilitate enterprises to register at convenient Customs sub-departments, but the management will be implemented by Customs sub-departments where enterprises are headquartered (a place where enterprises notify their manufacturing facilities and submit the settlement reports to). This is the option which is approved and supported by experts and enterprises for drafting the Circular.
(Theo quy định hiện hành, Doanh nghiệp được quyền lựa chọn thực hiện thủ tục hải quan tại một Chi cục Hải quan, bao gồm: Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, trụ sở chi nhánh và cơ sở sản xuất; Chi cục Hải quan nội địa cảng xuất nhập khẩu; Chi cục Hải quan quản lý hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, cửa khẩu nhập.
Tuy nhiên, để tập trung quản lý, thực hiện thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư tại một chi cục nơi doanh nghiệp có cơ sở sản xuất, Ban soạn thảo đang nghiên cứu phương án: nếu hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để gia công; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan tại các Chi cục Hải quan như sau:
a.1, Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính; a.2, Chi cục Hải quan quản lý hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu trực thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhiều cơ sở sản xuất tại nhiều địa điểm khác nhau thì tổ chức, cá nhân đó có thể lựa chọn làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quy định tại điểm a.1, a.2 hoặc tại Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở, chi nhánh, cơ sở sản xuất hoặc có tại Chi cục Hải quan quản lý hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải quan nơi có cửa khẩu nhập.
Ngoài ra, phương án thứ 2 được Ban soạn thảo đưa ra là nếu hàng hóa là nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu để gia công; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu thực hiện thủ tục tại các Chi cục Hải quan thuận tiện. Phương án này sẽ tạo thuận lợi cho doanh nghiệp đăng ký tại các Chi cục Hải quan thuận tiện nhưng việc quản lý sẽ do Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (nơi doanh nghiệp thông báo cơ sở sản xuất và nộp báo cáo quyết toán). Đây là phương án được các chuyên gia, doanh nghiệp chấp thuận và ủng hộ trong việc soạn thảo Thông tư.)
5. Một số từ vựng tiếng anh có liên quan đến chuyên ngành hải quan:
– Automatic duty payment mechanisms: Cơ chế nộp thuế tự động
– Customs agency: Cơ quan hải quan
– Customs: Ngành hải quan
– General department: Tổng cục
– Customs station: Trạm hải quan
– Customs officer: Cán bộ hải quan
– Customs force: Lực lượng hải quan
– Customs clearance: Thông quan
– Customs organization: Tổ chức hải quan
– Customs system: Hệ thống cơ quan hải quan
– Customs fees: Phí hải quan
– Border customs office: Trạm hải quan cửa khẩu
– Bureau of customs: Cục hải quan
– Customs boat: Tàu hải quan
– Customs examination: Giám sát hải quan
– Customs code: Bộ luật hải quan
– Automatic duty payment mechanisms: Cơ chế nộp thuế tự động
– Customs agreement: Hiệp định hải quan
– Customs bond: Trái phiếu hải quan
– Customs convention: Hiệp định hải quan
– Customs autonomy: Quyền từ chủ hải quan
– Customs confiscation: Sự tịch thu của hải quan
– Multimodal transportation: Vận tải đa phương thức
– Customs preventive: Nhân viên bắt buôn lậu hải quan
– Customs re-entry permit: Giấy phép tái nhập khẩu của hải quan
– Customs procedures: Thủ tục hải quan
– Customs authorities: Các nhà chức trách hải quan
– Customs declaration form: Tờ khai hải quan
– Shipping agent: Đại lý tàu biển
– Customs official: Viên chức hải quan
– Board of customs: Ban hải quan
– Customs papers: Giấy tờ hải quan
– Customs debenture: Giấy chứng nhận hoàn thuế hải quan
– Customs formalities: Thủ tục hải quan
– Customs clerk: Nhân viên hải quan
– Customs clearance: Thông quan
– Customs declaration: Khai báo hải quan
– Customs deposit: Tiền gửi của hải quan
– Customs clearance: Giấy chứng ra cảng của hải quan
– Customs declaration: Khai báo hải quan
– Customs drawback: Sự hoàn thuế hải quan
– Customs appraised value: Giá trị ước tính của hải quan
– Customs detention: Sự giữ lại của hải quan
– Import Duties and Customs: Thứ nhập khẩu và hải quan
– Department: Cục
– Customs receipt: Biên lai hải quan
– Customs regime: Chế độ hải quan
– Customs regulations: Quy định hải quan
– Declare: Khai báo hàng
– Customs certificate: Giấy chứng hải quan
– Customs shed: Phòng kiểm tra hải quan
– Customs seal: Niêm phong của hải quan
– Customs notice: Thông báo hải quan
– Customs boundary: Biên giới hải quan
– Customs inspector: Nhân viên kiểm tra hải quan
– Filling declaration: Điền các khai báo
– Customs invoice: Hóa đơn hải quan
– Waybill: Vận đơn
– Non-tariff zones: Khu phi thuế quan
– Customs bill of lading: Vận đơn hải quan
– Customs manifest: Tờ khai hải quan
– Customs inspection: Sự kiểm tra của hải quan
– Internet Declaration Environment: Môi trường khai báo qua Internet
– Multimodal transportation: Vận tải đa phương thức
– Packing list: Phiếu đóng gói hàng