Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Chế độ sử dụng đất là gì? Chế độ sử dụng đất ở tại đô thị và đất nông nghiệp?

  • 11/08/202211/08/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    11/08/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Khái niệm chế độ sử dụng đất là gì? Đặc điểm chủ yếu của đất ở tại nông thôn và đô thị? Chế độ sử dụng đất ở tại đô thị và đất nông nghiệp? Phân loại đất hiện nay? Trách nhiệm của nhà nước đối với đất đai?

      Đất đai một cụm từ được rất nhiều người quan tâm từ trước đến nay. Đất đai không chỉ đơn thuần vì có giá trị kinh tế cao mà còn mang nhiều ý nghĩa sâu sắc hơn.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chế độ sử dụng đất là gì?
      • 2 2. Đặc điểm chủ yếu của đất ở tại nông thôn và đô thị:
      • 3 3. Chế độ sử dụng đất ở tại đô thị và đất nông nghiệp:
      • 4 4. Phân loại đất hiện nay:
      • 5 5. Trách nhiệm của nhà nước đối với đất đai:

      1. Chế độ sử dụng đất là gì?

      Chế độ sử dụng đất là tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành quy định các quyền và lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ của người sử dụng đất, đồng thời điều chỉnh các quan hệ giữa những người sử dụng đất với nhau trong quá trình thực hiện quyền của người sử dụng đất.

      Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng Anh:

      Chế độ Regime
      Sử dụng đất Using land
      Đô thị Urban
      Nông nghiệp Agriculture
      Quyền lợi Right

      2. Đặc điểm chủ yếu của đất ở tại nông thôn và đô thị:

      Thứ nhất, là địa bàn mà trên đó hình thành các cụm dân cư sinh sống tập trung, lâu dài những giữa khu dân cư thành thị và khu dân cư nông thông cũng có sự khác biệt. Nếu như trên đất khu dân cư ở nông thôn hình thành các cụm dân cư với các hộ gia đình bao gồm nhiều thế hệ gắn bó với nhau bằng yếu tố huyết thống tương đối chặt chẽ thì ở đô thị, xu hướng hộ gia đình một, hai thế hệ với quy mô vừa và nhỏ đang trở nên phổ biến.

      Thứ hai, do sử dụng vào mục đích để ở nên đất khu dân cư thường được hình thành tại những nơi có vị trí địa lý thuận lợi cho đời sống và sinh hoạt của con người như xây dựng ở khu vực trung tâm của một vùng, gần các sông ngòi, hệ thống đường giao thông thuận tiện cho đi lại, giao lưu hàng hóa, …

      Thứ ba, diện tích đất ở có xu hướng ngày càng tăng do việc hình thành, mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp hoặc đất chưa sử dụng.

      3. Chế độ sử dụng đất ở tại đô thị và đất nông nghiệp:

      Chế độ sử dụng đất ở nông thôn:

      – Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      – Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

      – Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch; kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

      – Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

      Chế độ sử dụng đất đô thị:

      – Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      – Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

      – Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị; có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

      – Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

      – Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.

      4. Phân loại đất hiện nay:

      * Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

      – Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

      • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
      • Đất trồng cây lâu năm;
      • Đất rừng sản xuất;
      • Đất rừng phòng hộ;
      • Đất rừng đặc dụng;
      • Đất nuôi trồng thủy sản;
      • Đất làm muối;
      • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

      * Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

      • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
      • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
      • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
      • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
      • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
      • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
      • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
      • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
      • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
      • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

      * Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

      5. Trách nhiệm của nhà nước đối với đất đai:

      Thứ nhất, nội dung quản lý nhà nước về đất đai

      • Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó.
      • Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.
      • Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
      • Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
      • Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
      • Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
      • Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
      • Thống kê, kiểm kê đất đai.
      • Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
      • Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
      • Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
      • Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
      • Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
      • Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai.
      • Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

      Thứ hai, trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai

      • Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước.
      • Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
      • Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai.
      • Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này.

      Thứ ba, cơ quan quản lý đất đai

      • Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương.
      • Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tổ chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.

      Thứ tư, công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn

      • Xã, phường, thị trấn có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật cán bộ, công chức.
      • Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương.

      Thứ năm, bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

      • Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất.
      • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
      • Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
      • Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
      • Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Thứ sáu, sách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số

      • Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng.
      • Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có đất để sản xuất nông nghiệp.

      Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về chế độ sử dụng đất là gì, chế độ sử dụng đất ở tại đô thị và đất nông nghiệp. Trường hợp có thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp cụ thể.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Chế độ sử dụng đất đai

        Quản lý sử dụng đất


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Cách giải quyết tranh chấp đất đai do được cấp chồng lấn

        Hiện nay xảy ra nhiều trường hợp, hàng xóm bị chồng lấn đất lên nhau dẫn đến hiện tượng không rõ ràng về ranh giới, kéo theo nhiều tranh chấp và hệ quả không đáng có. Vậy có những cách giải quyết tranh chấp đất đai nào khi xảy ra hiện tượng đất bị cấp chồng lấn?

        ảnh chủ đề

        Quy định về xác định thời điểm sử dụng đất như thế nào?

        Liên quan đến đất đai, có rất nhiều vấn đề mang tính hệ thuộc, liên quan mật thiết đến quyền sử dụng đất của người dân. Một trong số đó là thời điểm sử dụng đất. Vậy quy định về xác định thời điểm sử dụng đất như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Thoái hóa đất là gì? Các biện pháp hạn chế thoái hóa đất?

        Thoái hóa đất là gì? Các biện pháp hạn chế thoái hóa đất? Việc tìm ra và phân tích rõ nét các nguyên nhân dẫn đến thoái hóa đất sẽ là một sự hỗ trợ đắc lực cho việc tìm ra các biện pháp hạn chế thoái hóa đất.

        ảnh chủ đề

        Hành vi đổ đất lên trên đất trồng lúa bị phạt như thế nào?

        Liên quan đến hoạt động sử dụng đất đai, có rất nhiều trường hợp vi phạm xảy ra. Một trong số đó là hành vi đổ đất lên đất trồng lúa. Vậy hành vi đổ đất lên trên đất trồng lúa bị phạt như thế nào? 

        ảnh chủ đề

        Căn cứ xác định thời hạn thuê đất sản xuất kinh doanh

        Đất sản xuất kinh doanh hay còn gọi là đất thương mại dịch vụ được sử dụng để phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. Dưới đây là bài phân tích về căn cứ xác định thời hạn thuê đất sản xuất kinh doanh.

        ảnh chủ đề

        Đất bỏ hoang bao nhiêu năm thì mất quyền sử dụng?

        Hiện nay có thể thấy, tình trạng đất bị bỏ hoang đã không còn là câu chuyện hiếm gặp và diễn ra khá phổ biến. Vì thế nhiều người đặt ra câu hỏi: Đất bỏ hoang bao nhiêu năm thì mất quyền sử dụng đất?

        ảnh chủ đề

        Những quy định về luật đất mồ mả, đất thổ mộ mới nhất

        Đất mồ mả và đất phổ mộ là loại đất phục vụ cho quá trình tâm linh, hành vi xâm phạm đất mồ mả là hành vi đặc biệt nghiêm trọng ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị tâm linh của con người. Dưới đây là những quy định về luật đất mồ mả và đất thổ mộ mới nhất. 

        ảnh chủ đề

        Chủ hộ có những quyền gì với đất cấp cho hộ gia đình?

        Đất hộ gia đình là đất thuộc quyền sử dụng của những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất. Vậy chủ hộ có những quyền gì với đất cấp cho hộ gia đình?

        ảnh chủ đề

        Đưa đất vào sử dụng là gì? Xử lý chậm đưa đất vào sử dụng?

        Đưa đất vào sử dụng là gì? Xử lý chậm đưa đất vào sử dụng như thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

        ảnh chủ đề

        CSD, BCS, DCS, NCS là đất gì? Quy định về đất chưa sử dụng?

        CSD, BCS, DCS, NCS là đất gì? Đất chưa sử dụng được hiểu như thế nào? Quy định về đất chưa sử dụng?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|96181|
        "