Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm với giáo viên

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, đối với những giáo viên giảng dạy tại nơi có điều kiện bị ảnh hưởng độc hại sẽ được hưởng các phụ cấp. Dưới đây là quy định về phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm với giáo viên:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm? 
      • 2 2. Điều kiện để được hưởng phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm: 
      • 3 3. Giáo viên được hưởng mức phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như thế nào? 
      • 4 4. Cách tính phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của giáo viên: 
      • 5 5. Quy định về phụ cấp trách nhiệm công việc đối với nhà giáo dạy người khuyết tật: 

      1. Thế nào là phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm? 

      Phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm là một những loại phụ cấp người sử dụng lao động chi trả cho người lao động để nhằm bù đắp một phần tổn hại về sức khỏe, tinh thần khi làm việc trong môi trường có điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. 

      2. Điều kiện để được hưởng phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm: 

      Căn cứ Điều 10 Văn bản hợp nhất số 1311/VBHN-BLĐTBXH 2019 quy định điều kiện được hưởng phụ cấp nặng nhọc, độc hại nguy hiểm đối với giáo viên dạy thực hành như sau: 

      Giáo viên dạy thực hành, dạy tích hợp tại nơi như phòng thực hành, xưởng thực hành của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ với những ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có một trong các yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm dưới đây: 

      – Giáo viên dạy thực hành trong điều kiện môi trường chịu áp suất cao hoặc thiếu dưỡng khí, nơi quá nóng hoặc quá lạnh vượt quá tiêu chuẩn cho phép. 

      – Giáo viên dạy thực hành ở điều kiện môi trường có phóng xạ, tia bức xạ hoặc điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

      – Giáo viên dạy thực hành những ngành, nghề học phát sinh tiếng ồn lớn hoặc ở nơi có độ rung liên tục với tần số cao vượt quá tiêu chuẩn an toàn lao động và vệ sinh lao động cho phép. 

      – Giáo viên trong quá trình dạy có tiếp xúc trực tiếp với chất độc, khí độc, bụi độc; dạy thực hành ở môi trường dễ bị lây nhiễm, mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định. 

      Như vậy chế độ phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được áp dụng đối với các nhà giáo dạy thực hành tại phòng thực hành, xưởng thực hành của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ với những ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Đồng thời phải có các yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

      3. Giáo viên được hưởng mức phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như thế nào? 

      Cơ sở để tính mức phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là mức lương cơ sở. Cụ thể: 

      – Đối với nhà giáo dạy thực hành ngành, nghề học có một trong các yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: áp dụng mức 0,1. 

      – Đối với nhà giáo dạy thực hành ngành, nghề học có hai trong các yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: áp dụng mức 0,2. 

      – Đối với nhà giáo dạy thực hành ngành, nghề học có ba trong các yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: áp dụng mức 0,3. 

      – Đối với nhà giáo dạy thực hành ngành, nghề học có bốn yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: áp dụng mức 0,4. 

      (căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị định số 113/2015/NĐ-CP). 

      4. Cách tính phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của giáo viên: 

      Công thức tính: 

      Tiền phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm = (Mức phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được hưởng x Mức lương cơ sở) / (Định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm /12 tháng) x Số giờ dạy thực hành, tích hợp ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thực tế trong tháng.

      Ví dụ: Nguyễn Thị Mai H là giáo viên của trường A đảm nhận dạy thực hành nghề hàn tại xưởng thực hành của trường A. Môi trường làm việc hàng ngày tiếp xúc trực tiếp với khí độc. Khi đó, mức phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được hưởng tính như sau: 

      – Mức phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: áp dụng mức 0,1. 

      – Mức lương cơ sở hiện tại: 1,8 triệu đồng. 

      – Định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm: 480 giờ. 

      – Số giờ thực hành thực tế trong tháng: 30 giờ. 

      Tiền phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm = (0,1 x 1.800.000 đồng)/ (480 giờ/12 tháng) x 30 giờ = 135.000 đồng.

      5. Quy định về phụ cấp trách nhiệm công việc đối với nhà giáo dạy người khuyết tật: 

      Ngoài phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, giáo viên dạy người khuyết tật sẽ được hưởng khoản phụ cấp trách nhiệm. Cụ thể điều kiện để được hưởng như sau: 

      – Đối với nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật: dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành riêng cho người khuyết tật hoặc lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.

      – Đối với nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật: dạy trong các lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.

      – Đối với nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp hòa nhập cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.

      – Đối với nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp hòa nhập cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.

      Mức phụ cấp dành cho giáo viên dạy người khuyết tật như sau: 

      * Đối với nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành riêng cho người khuyết tật hoặc lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: 

      – Phụ cấp trách nhiệm công việc: hưởng mức 0,3 so với mức lương cơ sở. 

      – Phụ cấp ưu đãi giảng dạy người khuyết tật: hưởng mức 70% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

      * Đối với nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: 

      – Phụ cấp trách nhiệm công việc: hưởng mức 0,3 so với mức lương cơ sở. 

      – Phụ cấp ưu đãi giảng dạy người khuyết tật: hưởng mức 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

      * Đối với nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp hòa nhập cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: 

      – Phụ cấp trách nhiệm công việc: hưởng mức 0,2 so với mức lương cơ sở. 

      – Phụ cấp ưu đãi giảng dạy người khuyết tật: 

      + Đối với lớp hòa nhập có từ 5% đến dưới 10% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 35% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). 

      + Đối với lớp hòa nhập có từ 10% đến dưới 20% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). 

      + Đối với lớp hòa nhập có từ 20% đến dưới 30% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 45% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

      + Đối với lớp hòa nhập có từ 30% đến dưới 40% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

      + Đối với lớp hòa nhập có từ 40% đến dưới 50% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 55% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

      + Đối với lớp hòa nhập có từ 50% đến dưới 60% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 60% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

      + Đối với lớp hòa nhập có từ 60% đến dưới 70% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 65% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

      * Đối với giáo viên không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp hòa nhập cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: 

      – Đối với lớp hòa nhập có từ 5% đến dưới 10% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

      – Đối với lớp hòa nhập có từ 10% đến dưới 20% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). 

      – Đối với lớp hòa nhập có từ 20%. đến dưới 30% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 15% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). 

      – Đối với lớp hòa nhập có từ 30% đến dưới 40% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). 

      – Đối với lớp hòa nhập có từ 40% đến dưới 50% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). 

      – Đối với lớp hòa nhập có từ 50% đến dưới 60% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 30% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). 

      – Đối với lớp hòa nhập có từ 60% đến dưới 70% học viên là người khuyết tật: hưởng mức 35% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). 

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Văn bản hợp nhất số 1311/VBHN-BLĐTBXH 2019. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ