Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài được hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC. Theo đó, nhà thầu nước ngoài khi hoạt động tại Việt Nam phải tuân thủ quy định về chế độ kế toán đúng, có trách nhiệm kê khai và thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ về chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài:
Mục lục bài viết
1. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài:
Nhà thầu nước ngoài được hiểu là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.
Căn cứ Điều 10 Thông tư số
Đối với nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam mà cơ sở thường trú hoặc cư trú không phải là đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân thực hiện Chế độ kế toán theo như hướng dẫn dưới đây:
– Với những nhà thầu đặc thù sẽ áp dụng theo Chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành riêng cho nhà thầu.
– Với những nhà thầu không có chế độ kế toán do Bộ tài chính quy định riêng: lựa chọn áp dụng đầy đủ chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hoặc vận dụng một số nội dung của Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của mình.
– Nhà thầu phải thực hiện nhất quán cho cả niên độ kế toán nếu thuộc trường hợp nhà thầu lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
– Sau khi hoạt động tại Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải có trách nhiệm thông báo đến cơ quan thuế về Chế độ kế toán áp dụng trong thời hạn không chậm hơn 90 ngày tính từ thời điểm bắt đầu chính thức hoạt động tại Việt Nam.
– Nhà thầu nước ngoài phải có trách nhiệm kế toán chi tiết theo từng Hợp đồng nhận thầu, từng giao dịch với mục đích để làm căn cứ quyết toán hợp đồng và quyết toán thuế.
– Nếu nhà thầu nước ngoài áp dụng đầy đủ chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, có nhu cầu bổ sung, sửa đổi thì phải thực hiện đăng ký theo quy định. Nhà thầu nước ngoài chỉ được thực hiện khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
2. Các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và đối tượng chịu thuế:
Căn cứ Điều 5 Thông tư số
– Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: kê khai đóng thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh: kê khai đóng thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu bao gồm:
– Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
– Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam kinh doanh tại Việt Nam.
Hoặc đối tượng này có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
– Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, phát sinh thu nhập tại Việt Nam dựa trên hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với doanh nghiệp tại Việt Nam.
Hoặc đối tượng trên thực hiện hoạt động phân phối hàng hóa tại Việt Nam; hoặc thực hiện cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của điều khoản thương mại quốc tế mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
– Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam (cá nhân, tổ chức nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam).
– Cá nhân, tổ chức nước ngoài có hoạt động một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam chịu chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ.
– Cá nhân, tổ chức nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện đàm phán và ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đó.
– Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam. Mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
3. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài hiện nay:
Theo quy định tại Điều 107 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định nhà thầu nước ngoài có những quyền và nghĩa vụ sau:
Thứ nhất, về quyền:
– Được quyền yêu cầu cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu.
– Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam.
– Được quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm của những cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc theo quy định.
Thứ hai, về nghĩa vụ:
– Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm thành lập văn phòng điều hành tại nơi có dự án.
– Thực hiện đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành.
– Tiến hành đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định.
– Thực hiện đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng.
– Tiến hành tuyển dụng lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động nước ngoài đúng quy định.
– Chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng.
– Tiền hành đầy đủ các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam.
– Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam.
– Thực hiện mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu như bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định.
– Thực hiện đăng kiểm toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài.
– Thực hiện đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu.
– Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định được ghi nhận trong giấy phép hoạt động xây dựng.
– Phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình khi hoàn thành công trình.
– Khi kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều hành công trình phải thanh lý hợp đồng và đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Thông tư số
THAM KHẢO THÊM: