Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

  • 11/09/202411/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    11/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3:
      • 2 2. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3:
      • 3 3. Mở rộng về phản ứng thế bằng ion kim loại:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3:

      HC≡C-CH3″>HC≡C-CH3HC≡C-CH3 + NH3 + AgNO3 → NH4NO3 +  AgC≡C-CH3″>AgC≡C-CH3AgC≡C-CH3↓

      – Đây là phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phản ứng tráng bạc).

      – Có kết tủa vàng xuất hiện; kết tủa là AgC≡C-CH3″>AgC≡C-CH3AgC≡C-CH3.

      – Cách tiến hành phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3: Sục khí propin vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3/NH3.

      2. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      HC≡C-CH3″>HC≡C-CH3HC≡C-CH3 + NH3 + AgNO3 → NH4NO3 + AgC≡C-CH3″>AgC≡C-CH3AgC≡C-CH3↓

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

      HC≡C−CH3+NH3+ Ag++NO3−→ NH4++NO3−+AgC≡C−CH3↓”>HC≡C−CH3+NH3+ Ag++NO−3→ NH+4+NO−3+AgC≡C−CH3

      Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế.

      3. Mở rộng về phản ứng thế bằng ion kim loại:

      – Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

      CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

      a) Trước khi sục khí C2H2.

      b) Sau khi sục khí C2H2.

      Kết luận:

      – Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

      – Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, … cũng có phản ứng tương tự axetilen.

      ⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

      4. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 không tác dụng với dung dịch chứa AgNO3/NH3 là

      A. 4

      B. 2

      C. 1

      D. 3

      Câu 2: X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là

      Xem thêm:  Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      A. etan

      B. etilen

      C. axetilen

      D. but-2-in

      Câu 3: Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

      A. Dung dịch hỗn hợp KMnO4 + H2SO4

      B. Dung dịch AgNO3/NH3

      C. Dung dịch Br2

      D. Dung dịch HCl

      Câu 4: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là

      A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%)

      B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%)

      C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%)

      D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%)

      Câu 5: Cho 3,36 lít khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

      A. C4H6

      B. C2H2

      C. C4H4

      D. C3H4.

      Câu 6:  Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của ankin X là gì?

      Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là

      A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2

      B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4

      C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2

      D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4

      Câu 8: hỗn hợp X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là

      A. C3H6

      B. C4H6

      C. C3H4

      D. C4H8

      Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là?

      Câu 10: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn

      Xem thêm:  Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      A. 5

      B. 4

      C. 6

      D. 2

      Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp  gồm C2H2, C3H4 và C4H8 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,08 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp A như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu lớn hơn 3 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H8 trong A lần lượt là bao nhiêu?

      Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,4 lít hỗn hợp ở điều kiện tiêu chuẩn có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,2 và Y có khả năng làm mất dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là chất nào?

      Câu 13: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1: 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3  thu được 20 gam kết tủa. Công thức của ankin X là?

      Câu 14: Cho 3,2 lít khí ankin X ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là bằng bao nhiêu?

      Câu 15: Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12 gam và thể tích 6,2 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là bằng bao nhiêu

      Câu 16: Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là chất nào?

      Câu 17: Sục 0,672 lít khí propin qua 100 ml AgNo3 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là bằng bao nhiêu?

      Câu 18: Sục 0,62 lít khí propin qua 100 ml AgNO3 0,1M. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam?

      Câu 19: Dẫn 16,8 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but – 2 – in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,2 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là bao nhiêu phần trăm.

      Xem thêm:  C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Câu 20: Cho 3,3 lít khí ankin X ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 32 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là chất nào?

      Câu 21: Cho X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hidro xúc tác Ni, nhiệt độ, phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là chất nào?

      Câu 22: Cho 14 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 45 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo để thỏa mãn điều kiện.

      Câu 23: Cho 3,2 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63 gam kết tủa. Hai halogen kế tiếp là?

      Câu 24: Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 5,2 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,2 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

      Câu 25: Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

      Câu 26: Cho 400 ml một dung dịch có hòa tan 5,2 gam NaCl tác dụng với 100 ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

      a. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

      b. Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thể thay đổi đáng kể.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
      • Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 thuộc chủ đề Phản ứng thế, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

      Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl). Sau đây là nội dung chi tiết về phản ứng hoá học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là phương tình tiêu biểu trong phản ứng thế. Bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích mà bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu hiểu nhé!

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

      Phản ứng Mg + CH3COOH hay Mg ra (CH3COO)2Mg hoặc Mg ra H2 hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và một số bài tập có liên quan đến Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì?

      Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom. C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr. Phenol là những hợp chất hữu cơ thơm, trong đó có một nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Sau đây là bài viết về phản ứng giữa phenol và Br2, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phản ứng trên là một phản ứng thế hạt nhân trong đó brom (Br2) thay thế một nguyên tử hydro (H) trên vòng benzen (C6H6) để tạo ra sản phẩm bromua phenyl (C6H5Br) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một ví dụ về phản ứng thế, trong đó một nguyên tử hoặc nhóm chức thay thế một nguyên tử hoặc nhóm chức khác trên một phân tử hữu cơ.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) tác dụng với nhau để tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      C2H5OH và HBr là hai chất được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, chẳng hạn như trong quá trình tổng hợp este. Phản ứng giữa C2H5OH và HBr là một quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

      Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl). Sau đây là nội dung chi tiết về phản ứng hoá học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là phương tình tiêu biểu trong phản ứng thế. Bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích mà bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu hiểu nhé!

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

      Phản ứng Mg + CH3COOH hay Mg ra (CH3COO)2Mg hoặc Mg ra H2 hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và một số bài tập có liên quan đến Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì?

      Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom. C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr. Phenol là những hợp chất hữu cơ thơm, trong đó có một nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Sau đây là bài viết về phản ứng giữa phenol và Br2, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phản ứng trên là một phản ứng thế hạt nhân trong đó brom (Br2) thay thế một nguyên tử hydro (H) trên vòng benzen (C6H6) để tạo ra sản phẩm bromua phenyl (C6H5Br) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một ví dụ về phản ứng thế, trong đó một nguyên tử hoặc nhóm chức thay thế một nguyên tử hoặc nhóm chức khác trên một phân tử hữu cơ.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) tác dụng với nhau để tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      C2H5OH và HBr là hai chất được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, chẳng hạn như trong quá trình tổng hợp este. Phản ứng giữa C2H5OH và HBr là một quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng thế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

      Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl). Sau đây là nội dung chi tiết về phản ứng hoá học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là phương tình tiêu biểu trong phản ứng thế. Bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích mà bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu hiểu nhé!

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

      Phản ứng Mg + CH3COOH hay Mg ra (CH3COO)2Mg hoặc Mg ra H2 hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và một số bài tập có liên quan đến Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì?

      Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom. C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr. Phenol là những hợp chất hữu cơ thơm, trong đó có một nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Sau đây là bài viết về phản ứng giữa phenol và Br2, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phản ứng trên là một phản ứng thế hạt nhân trong đó brom (Br2) thay thế một nguyên tử hydro (H) trên vòng benzen (C6H6) để tạo ra sản phẩm bromua phenyl (C6H5Br) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một ví dụ về phản ứng thế, trong đó một nguyên tử hoặc nhóm chức thay thế một nguyên tử hoặc nhóm chức khác trên một phân tử hữu cơ.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) tác dụng với nhau để tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      C2H5OH và HBr là hai chất được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, chẳng hạn như trong quá trình tổng hợp este. Phản ứng giữa C2H5OH và HBr là một quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ