Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Cháu liệt sĩ có được hưởng trợ cấp người có công không?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong hệ thống chính sách xã hội của Việt Nam, việc hỗ trợ cho gia đình và thân nhân của những người có công với cách mạng là một nhiệm vụ quan trọng và thiết thực. Điều này không chỉ thể hiện sự tri ân, mà còn góp phần đảm bảo an sinh xã hội cho những người đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Vậy cháu liệt sĩ có được hưởng trợ cấp người có công không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cháu liệt sĩ có được hưởng trợ cấp người có công không?
        • 1.1 1.1. Người có công với cách mạng được quy định như thế nào?
        • 1.2 1.2. Cháu của người có công với cách mạng có được xem là thân nhân của người này không? Nếu có thì được hưởng những chế độ gì?
      • 2 2. Thân nhân người có công với cách mạng được hưởng những chế độ nào?
      • 3 3. Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực ưu đãi người có công với cách mạng?

      1. Cháu liệt sĩ có được hưởng trợ cấp người có công không?

      1.1. Người có công với cách mạng được quy định như thế nào?

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 131/2021/NĐ-CP về người có công với cách mạng, các đối tượng sau được coi là người có công, căn cứ vào khoản 1 Điều 3 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020:

      • Liệt sĩ;
      • Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
      • Những người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
      • Những người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
      • Những người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
      • Những người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
      • Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
      • Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
      • Những người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
      • Thương binh, kể cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993 và những người hưởng chính sách như thương binh;
      • Bệnh binh;
      • Người có công giúp đỡ cách mạng.

      1.2. Cháu của người có công với cách mạng có được xem là thân nhân của người này không? Nếu có thì được hưởng những chế độ gì?

      Theo khoản 2 Điều 3 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020, để xác định liệu cháu của người có công với cách mạng có được xem là thân nhân của người này hay không, cần xem xét các đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi dành cho người có công. Cụ thể, đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng bao gồm: Người có công với cách mạng bao gồm:

      • Liệt sĩ;
      • Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
      • Những người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
      • Những người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
      • Những người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
      • Những người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
      • Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
      • Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
      • Những người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
      • Thương binh, kể cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993 và những người hưởng chính sách như thương binh;
      • Bệnh binh;
      • Người có công giúp đỡ cách mạng;
      • Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ.

      Theo đó, thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ.

      Như vậy, cháu của người có công với cách mạng không được xem là thân nhân của người này để được hưởng những chế độ theo quy định pháp luật.

      2. Thân nhân người có công với cách mạng được hưởng những chế độ nào?

      Thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng những chế độ cụ thể như sau: Theo Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân người có công với cách mạng như sau:

      • Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi cho người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng.
      • Mức chuẩn này được sử dụng làm cơ sở để tính toán mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi cho người có công với cách mạng và thân nhân của họ. Khi mức chuẩn này được điều chỉnh, các mức hưởng trợ cấp và chế độ ưu đãi cũng sẽ được điều chỉnh theo.

      Thêm vào đó, Điều 4 của Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp và phụ cấp ưu đãi đối với thân nhân của người có công với cách mạng như sau:

      • Mức hưởng trợ cấp và phụ cấp ưu đãi hàng tháng cho người có công với cách mạng và thân nhân của họ được quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP.
      • Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng cho thương binh và những người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP.
      • Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng cho thương binh loại B được nêu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP.
      • Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần cho người có công với cách mạng và thân nhân của họ được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP.

      Ngoài các mức trợ cấp, thân nhân của liệt sĩ còn được hưởng nhiều chế độ ưu đãi khác như sau: Theo khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020, các chế độ ưu đãi này bao gồm:

      • Bảo hiểm y tế;
      • Điều dưỡng phục hồi sức khỏe;
      • Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;
      • Hỗ trợ học tập đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
      • Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;
      • Hỗ trợ cải thiện nhà ở dựa trên công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi gặp khó khăn về nhà ở;
      • Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, hoặc khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
      • Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, thiết bị phục hồi chức năng theo chỉ định của cơ sở y tế thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên;
      • Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;
      • Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.

      Như vậy, thân nhân của liệt sĩ được xem là người có công với cách mạng và được hưởng các chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi và những quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.

      3. Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực ưu đãi người có công với cách mạng?

      Những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực ưu đãi người có công với cách mạng được quy định tại Điều 7 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 bao gồm:

      • Khai báo gian dối hoặc giả mạo giấy tờ để hưởng chế độ ưu đãi dành cho người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
      • Lợi dụng việc thực hiện các chính sách và chế độ ưu đãi để vi phạm pháp luật.
      • Vi phạm các nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí nhằm mục đích bảo đảm thực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi dành cho người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng, Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.
      • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm quy định hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền lợi của người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      • Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020;
      • Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
      • Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Chế độ chính sách là gì? Chế độ chính sách với người có công?
      • Thân nhân là gì? Đối tượng nào được xem là thân nhân của người có công với cách mạng?
      • Chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ