Để học tốt các dạng làm văn môn Hoá học, phần dưới đây liệt kê các mẫu các bài tập và kiến thức liên quan đến Dạng bài oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit , cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Chất tác dụng với nước tại ra dung dịch axit là:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit có các phương án sau:
A. K2O.
B. FeO.
C. N2O5.
D. CaO.
Phương án đúng là C, vì N2O5 là oxit axit và khi tác dụng với nước ở nhiệt độ sẽ tạo ra dung dịch axit theo phản ứng:
N2O5+H2O→2HNO3
Giải thích:
– A là sai vì K2O là oxit bazo, không tạo ra dung dịch axit khi tác dụng với nước mà thay vào đó tạo thành dung dịch kiềm.
– B là sai vì FeO là oxit bazo không tan trong nước, không tạo ra dung dịch axit.
– C là đúng vì N2O5 là oxit axit, tạo ra dung dịch axit khi tác dụng với nước.
– D là sai vì CaO là oxit bazo, khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm chứ không phải dung dịch axit.
Oxit axit tương tác với nước ở nhiệt độ, tạo ra dung dịch axit tương ứng. Tính chất đặc biệt của oxit axit được gọi là tính tan, khiến cho nước phản ứng với oxit axit để hình thành axit. Tóm lại, để tạo ra axit, quá trình cần thực hiện là cho oxit axit tác dụng với nước, được minh họa thông qua các phương trình chứng minh tính tan.
Chú ý: Trừ SiO2, hầu hết các oxit axit tan trong nước và tạo thành dung dịch axit. Dưới đây là một số ví dụ về các chất tác dụng với nước để tạo ra axit:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
2. Khái quát về Oxit axit và nước:
Tổng quan về Nước
– Nước, được tạo thành từ nguyên tố hiđro và ôxi, là một hợp chất hóa học có công thức H2O. Nước thể hiện các tính chất lý hóa đặc biệt như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và khối lượng riêng không bình thường. Đây là chất cực kỳ quan trọng trong nhiều lĩnh vực khoa học và cuộc sống hàng ngày.
– Trên Trái Đất, khoảng 70% diện tích bề mặt được phủ bởi nước, gồm các đại dương và biển lớn. Tuy nhiên, chỉ có khoảng 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất là nguồn có thể sử dụng để làm nước uống. Nước tương tác với kim loại, oxti bazo, oxit axit và tham gia vào nhiều phản ứng với các chất khác như Flo, Clo, muối natri aluminat, …
Tổng quan về Oxit axit
-
Định nghĩa: Oxit axit là các oxit khi tiếp xúc với nước sẽ tạo ra axit và tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.
-
Ví dụ: Oxit axit bao gồm CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2,…
-
Cấu trúc chung của oxit axit là nguyên tố phi kim kết hợp với oxi, ví dụ như CO2, N2O5 (ngoại trừ CO, NO là oxit trung tính).
-
Một số oxit axit tác động với nước tạo thành dung dịch axit (ngoại trừ CO, NO, N2O). Ví dụ: SO3 + H2O -> H2SO4
-
Oxit axit tương tác với một số oxit bazơ tạo ra muối (phản ứng kết hợp).
Lưu ý: Chỉ có những oxit axit tương ứng với axit tan mới tham gia vào loại phản ứng này. Ví dụ: CO2 (k) + CaO (r) -> CaCO3 (r) (phản ứng tạo muối) và CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) -> CaCO3 (r) + H2O (l) (phản ứng với bazơ tan).
-
Oxit bazơ tác dụng với nước
Phương trình phản ứng: Oxit bazơ (tan) + H2O → Bazơ
Ví dụ: Na2O + H2O → 2NaOH
-
Oxit axit tác dụng với nước
Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit
Ví dụ: P2O5 + H2O → H3PO4
3. Bài tập vận dụng oxit tác dụng với nước:
Câu 1. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng chỉ tạo muối và nước?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch sắt (II) clorua.
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari clorua.
C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch axit clohiđric.
D. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch natri hiđrocacbonat.
Lời giải:
Phương trình phản ứng minh họa
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 2. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. Dung dịch natri clorua
B. Dung dịch canxi clorua.
C. Dung dịch axit sunfuric
D. Dung dịch nước vôi trong.
Lời giải:
A. Dung dịch natri clorua có công thức hóa học là NaCl có môi trường trung tính => pH = 7
B. Dung dịch canxi clorua có công thức hóa học là CaCl2 có môi trường trung tính => pH = 7
C. Dung dịch axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4 có môi trường axit => pH < 7
D. Dung dịch nước vôi trong có công thức hóa học là Ca(OH)2 có môi trường bazo => pH > Y
Câu 3. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit
C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric
Lời giải:
Phương trình phản ứng minh họa
a) Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
b) Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
c) Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
d) Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2
Câu 4. Cho hai dung dịch natri sunfat và natri cacbonat đều trong suốt không màu. Thuốc thử dùng phân biệt hai dung dịch trên là:
A. dung dịch natri hiđroxit.
B. dung dịch natri clorua.
C. dung dịch axit clohiđric.
D. dung dịch bari clorua.
Lời giải:
Dùng dung dịch HCl Có khí bay lên là dung dịch natri cacbonat Không có hiện tượng gì là dung dịch natri sunfat.
Câu 5. Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:CuO, CaO, Na2O, K2O.
A. CuO, CaO, Na2O, K2O.
B. CaO, Na2O, K2O, BaO.
C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3.
D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3.
Lời giải:
Các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo A. loại CuO B. thỏa mãn C. loại CuO; Fe2O3. D. loại tất cả
Câu 6. Cho các dung dịch C6H5NH2, C2H5NH2, KOH, NH3, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Lời giải:
Amin ( trừ anilin và các amin có chứa vòng thơm) đều làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu đỏ (hồng) Aa làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2
Câu 7. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng?
A. BaO
B. Al2O3
C. Fe2O3
D. CO2
Lời giải:
Dung dịch phenolphtalein chuyển màu là dung dịch kiềm
Câu 8. Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. MgO, K2O, SO3, CO2
B. CaO, Fe2O3, SO2, BaO
C. CaO, K2O,SiO3, CO2
D. P2O5, CO2, SO3, N2O5
Lời giải:
Phương trình phản ứng minh họa:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CO2 + H2O ⇔ H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
Câu 9. Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit
A. SO3, CaO, SiO2, CO2
B. SO3, CaO, P2O5, CO2
C. CO2, SO3, N2O5, P2O5
D. SiO2, BaO, SO2, CO2
Lời giải:
Oxit axit (trừ SiO2 không tan trong nước) tác dụng với nước ở nhiệt độ thưởng tạo ra dung dịch axit CaO, BaO là oxit bazo SiO2 là oxit axit không tan
Chọn đáp án C: CO2, SO3, N2O5, P2O5
Phương trình phản ứng minh họa:
CO2 + H2O ⇔ H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 10. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. CO2.
B. K2O.
C. SO2.
D. FeO
Lời giải:
Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là những oxit bazơ tan CO2 Loại vì tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit: CO2 + H2O → H2CO3 (dung dịch axit) K2O là oxit bazo tan tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazo Na2O + H2O → 2NaOH (dung dịch bazơ) SO2
Loại vì tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit: SO2 + H2O → H2SO3 (dung dịch axit) FeO Loại vì là oxit bazo không tan do đó không tác dụng với nước.
4. Một số tip đạt điểm cao trong bài tập oxit tác dụng với nước:
Để đạt điểm cao, hãy đảm bảo bạn đã hiểu rõ đặc điểm của oxit, cụ thể là cách nó tương tác với nước để tạo ra axit. Nắm vững công thức, tên gọi và tính chất của các oxit để có cơ sở vững chắc.
Sử dụng ví dụ cụ thể về oxit và phản ứng tác dụng với nước để minh họa cho sự hiểu biết sâu sắc. Ví dụ như phản ứng của SO3 tạo ra axit sulfuric (H2SO4) có thể giúp làm rõ ý và chứng minh kiến thức.
Liên kết thông tin về oxit với các khái niệm hóa học khác, như tính axit của dung dịch, làm cho bài tập trở nên toàn diện hơn. Cho thấy sự liên quan giữa oxit và các khái niệm hóa học khác sẽ thể hiện sự hiểu biết sâu sắc.
Đảm bảo bạn sử dụng ngôn ngữ chính xác và khoa học trong bài tập của mình. Tránh sự mơ hồ hoặc sự lạc quan không có cơ sở trong mô tả phản ứng và tính chất của oxit.
Nếu có thể, so sánh các oxit khác nhau và cách chúng tác động với nước. Điều này có thể thêm sự phong phú và sâu sắc vào bài làm của bạn và cho thấy sự hiểu biết rộng lớn về chủ đề.