Andehit axetic hay còn được biết đến với tên gọi axetandehit (ethanal), đứng trong số những anđehit cơ bản nhất và phổ biến nhất, tồn tại rộng rãi trong tự nhiên và được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Công thức hóa học của andehit axetic là CH3CHO. Bài viết sau đây khái quat về phản ứng tráng gương của CH3CHO, mời các bạn cùng tham khảo!
Mục lục bài viết
1. Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc:
A. CH3CHO
B. C2H5OH
C. CH3COOH
D. C2H6
Chọn đáp án A
Chất tham gia phản ứng tráng bạc là CH3CHO. Các chất tham gia phản ứng tráng bạc (tráng gương) là hợp chất có nhóm chức -CH=O trong phân tử ví dụ như các anđehit, glucozơ, ngoài ra còn có fructozơ (vì trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ), axit fomic và các este của axit fomic.
2. Khái quát về CH3CHO:
Andehit axetic hay còn được biết đến với tên gọi axetandehit (ethanal), đứng trong số những anđehit cơ bản nhất và phổ biến nhất, tồn tại rộng rãi trong tự nhiên và được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Công thức hóa học của andehit axetic là CH3CHO
Cấu trúc phân tử của andehit axetic bao gồm nhóm chức andehit – CH = O liên kết trực tiếp với nhóm CH3 – CH3 – CH = O. Trong cấu trúc này, nhóm C = O được coi là nhóm chức chính của andehit và xeton, được gọi là nhóm carbonyl, với các đặc điểm sau:
– Andehit có nhóm chức là CHO, trong đó nguyên tử carbon của nhóm carbonyl liên kết trực tiếp với một nhóm ankyl và một nguyên tử H.
– Xeton có nhóm chức là CO, với nguyên tử C của nhóm carbonyl liên kết thẳng với 2 gốc ankyl CO.
Andehit axetic thường được gọi là axetandehit (ethanal), có công thức phân tử là CH3CHO.
Tính chất vật lý của CH3CHO – Andehit axetic thường xuất hiện dưới dạng chất lỏng trong môi trường, không màu, có mùi đặc trưng và rất độc hại. Hợp chất này dễ cháy và hoà tan hoàn toàn trong nước, với điểm sôi ở 20 độ C. Trong khoảng nồng độ từ 4 đến 57% thể tích, andehit axetic có thể tạo nên phản ứng phát nổ khi tiếp xúc với nước.
Tính chất hoá học của anđehit axetic (CH3CHO):
Xuất phát từ cấu trúc phân tử chứa gốc anđehit, do đó, anđehit axetic thể hiện những phản ứng điển hình của một anđehit nói chung. Các phản ứng đặc trưng cho tính chất hóa học của CH3CHO bao gồm:
– Phản ứng với Cu(OH)2 và NaOH:
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + 3H2O + Cu2O
– Tác dụng với H2 tạo etanol:
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
Tổng quát:
R(CHO)x + XH2 → R(CH2OH)x, trong đó anđehit + H2 tạo ra ancol bậc 1. Trong phản ứng với H2, nếu gốc R có các liên kết pi, nguyên tử H sẽ cộng vào các liên kết này.
– Phản ứng với đồng (II) oxit:
2CH3CHO+ Cu(OH)2→ CH3COOH+ 2H2O+ Cu2O
– Phản ứng tráng gương:
4AgNO3+ 3CH3CHO+ 5NH3→ 4Ag+3NH4NO3+3CH3COONH4
Đây là phản ứng đặc trưng và phổ biến trong hầu hết các hợp chất hữu cơ nhóm anđehit.
– Phản ứng với O2 thành axit axetic:
CH3CHO+ 21O2( xúc tác nhiệt độ )→ CH3COOH
Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic và khí CO. Để đảm bảo phản ứng xảy ra, chất xúc tác như Co, Rh thường được sử dụng, vừa đáp ứng điều kiện phản ứng mà còn tối ưu chi phí trong quá trình sản xuất.
– Phản ứng với Br2:
Br2+ CH3CHO+ H2O→ CH3COOH+ 2HBr
Những phản ứng này đặc trưng cho tính chất hóa học đa dạng và quan trọng của anđehit axetic trong các ứng dụng công nghiệp và hóa học hữu cơ.
3. Bài tập về CH3CHO kèm đáp án:
Câu 1. Cho các khẳng định sau:
(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.
(c) Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Số khẳng định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(b) Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.
(c) Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Câu 2. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đốt cháy hoàn toàn anđehit no, đơn chức, mạch hở, thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
B. Anđehit axetic làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.
C. Axit fomic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol etylic tạo thành etyl axetat gọi là phản ứng este hóa.
Đáp án B
Câu 3. Có bao nhiêu anđehit 2 chức có công thức đơn giản nhất là C2H3O?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Anđehit có CTPT dạng C2nH3nOn (anđehit no, mạch hở, n chức)
Do anđehit no, mạch hở, có n chức nên độ bất bão hòa: k = n
Ta có: H = 2C + 2 – 2k => 3n = 2.2n + 2 – 2n => n = 2
Vậy công thức công cấu tạo của anđehit là C4H6O2
=> Có 2 đồng phân: HOC-CH2-CH2-CHO; CH3CH(CHO)2
Câu 4. Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
A. Cu(OH)2/OH-
B. Quỳ tím
C. Kim loại Na
D. dd AgNO3/NH3.
Đáp án A
Câu 5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anđehit A no, mạch hở, đơn chức, ta thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Anđehit A là
A. C2H4O
B. C3H6O2
C. C4H8O
D. C5H10O
Đáp án C
Câu 6. Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là
A. (CH3)2CHCHO.
B. (CH3)2CH-CH2CHO.
C. (CH3)3C-CH2CHO.
D. (CH3)3CCHO.
Đáp án D
Câu 7. Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
A. etanol.
B. etan.
C. axetilen.
D. etilen.
Đáp án D
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 2 mol CO2. Chất X tác dụng được với K, tham gia phản ứng tráng bạc với phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO.
B. HOOC-CH=CH-COOH.
C. HO-CH2-CH=CH-CHO.
D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO
Đáp án C
Chất X có 4C, có chứa nhóm OH hoặc COOH, nhóm -CHO và có 1 liên kết đôi C=C. Phản ứng cộng Br2 không phải là phản ứng cộng. Chọn đáp án có cấu trúc phù hợp với yêu cầu đề bài.
Câu 9. Cho 6,8 gam một chất hữu cơ A (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của A là
A. CH≡C-[CH2]2-CHO.
B. CH2=C=CH-CHO.
C. CH≡C–CH2CHO .
D. CH3-C≡C-CHO.
Đáp án C
Câu 10. Cho các nhận định sau:
(1) Không có ancol no nào ở điều kiện thường là chất khí.
(2) Nhiệt độ sôi của andehit luôn cao hơn nhiệt độ sôi của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là 2.
(4) Các ancol tan dễ dàng trong nước là nhờ có liên kết hiđro giữa ancol và các phân tử nước.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(1) Đúng: Không có ancol no nào ở điều kiện thường là chất khí.
(2) Sai: Nhiệt độ sôi của andehit thường thấp hơn nhiệt độ sôi của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Đúng: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thu được axit fomic là 2
(4) Đúng: Các ancol tan dễ dàng trong nước là nhờ có liên kết hiđro giữa ancol và các phân tử nước.
Câu 11. Cho các nhận định sau về andehit:
(1) Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to).
(2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) luôn tạo ra ancol bậc một.
(3) Axit axetic không tác dụng được với Fe(OH)2.
(4) Phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic là oxi hóa không hoàn toàn etilen.
(5) Để điều chế anđehit từ ancol bằng một phản ứng, người ta dùng ancol bậc 1.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Đáp án D
THAM KHẢO THÊM: