Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Lao động

Chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của Việt Nam là một trong những đề tài được quan tâm rộng rãi trong thời gian gần đây, khi thị trường lao động ngày càng phát triển. Dưới đây là quy định của pháp luật về chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài:
      • 2 2. Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài: 
      • 3 3. Chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài có phải làm quyết định thôi việc không?

      1. Chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài:

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về đối tượng áp dụng của pháp luật lao động, trong đó có người lao động nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hay nói cách khác, người lao động nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của Việt Nam là một trong những đối tượng áp dụng của Bộ luật lao động năm 2019. Pháp luật về lao động hiện nay cũng đã quy định cụ thể về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài. Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 34 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

      – Hết thời hạn hợp đồng lao động, ngoại trừ trường hợp được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật lao động năm 2019;

      – Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động đã ký kết ban đầu;

      – Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng lao động;

      – Lao động bị kết án phạt tù tuy nhiên không được hưởng án treo hoặc không được trả tự do căn cứ theo quy định tại Điều 328 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, bị kết án tử hình hoặc bị cấm đảm nhiệm, công việc nhất định được ghi trong hợp đồng lao động theo bản án hoặc quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      – Người lao động là người nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị trục xuất theo bản án, theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật;

      – Người lao động chết, người lao động bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị tuyên bố mất tích hoặc tuyên bố đã chết;

      – Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt tồn tại và chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn có thẩm quyền đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo quy định của pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật;

      – Người lao động bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải;

      – Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động căn cứ theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật lao động năm 2019;

      – Người sử dụng lao động có hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động căn cứ theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật lao động năm 2019;

      – Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc căn cứ theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 Bộ luật lao động năm 2019;

      – Giấy phép lao động của người lao động đã hết hiệu lực đối với trường hợp người lao động là người nước ngoài làm việc trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam căn cứ theo quy định tại Điều 156 Bộ luật lao động năm 2019;

      Xem thêm:  Chấm dứt hợp đồng lao động có phải bồi thường cho công ty không?

      – Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc được ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên có hành vi hủy bỏ thoả thuận thử việc đó.

      Đồng thời có thể thấy, trường hợp khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động căn cứ theo quy định tại Điều 35 Bộ luật lao động năm 2019, trường hợp người sử dụng lao động có hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động căn cứ theo quy định tại Điều 36 Bộ luật lao động năm 2019 thì cần phải đảm bảo về thời gian thông báo trước và việc thông báo đó cần phải được thực hiện bằng văn bản. Cụ thể như sau:

      – Phải thông báo trước ít nhất 45 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

      – Phải thông báo trước ít nhất 30 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động có xác định thời hạn với thời gian từ 12 tháng đến dưới 36 tháng;

      – Phải thông báo trước ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động có xác định thời hạn với thời gian dưới 12 tháng;

      – Đối với một số ngành nghề và công việc đặc thù thì thôi hạn báo trước cần phải được thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền đó là Chính phủ.

      Bên cạnh đó, người sử dụng lao động không được chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài đang thuộc một trong những trường hợp được quy định tại Điều 37 của Bộ luật lao động năm 2019, cụ thể như sau:

      – Người lao động bị ốm đau, bị tai nạn, bị bệnh nghề nghiệp đang trong quá trình điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của các cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền, ngoại trừ những trường hợp được quy định cụ thể tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Bộ lao động năm 2019;

      – Người lao động đã nghỉ năm, nghỉ việc riêng và một số trường hợp nghỉ khác của người lao động đã được người sử dụng lao động đồng ý;

      – Người lao động nữ đang mang thai, lao động đang trong thời gian nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

      Như vậy có thể nói, khi chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài thì cần phải thuộc một trong những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động được pháp luật lao động quy định, và cần phải đảm bảo quá trình chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật.

      2. Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài: 

      Trình tự và thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài được thực hiện như sau:

      Bước 1: Người sử dụng lao động lập biên bản xác nhận lý do chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài. Căn cứ vào các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài như đã phân tích nêu trên, thì có thể lập biên bản lý do chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Vai trò của công đoàn trong việc chấm dứt hợp đồng lao động

      Bước 2: Thực hiện thủ tục thông báo trước cho người lao động nước ngoài trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Căn cứ theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật lao động năm 2019, người sử dụng lao động sẽ phải thông báo bằng văn bản đã được ký kết hợp đồng lao động với người lao động như sau:

      – Người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần phải thực hiện nghĩa vụ báo trước trong trường hợp: Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau còn thời hạn quy định của pháp luật; hoặc người lao động tự tiện bỏ việc mà không có lý do chính đáng, không có sự đồng ý của người sử dụng lao động trong khoảng thời gian từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

      – Đối với các trường hợp còn lại, người sử dụng lao động cần phải báo trước ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn trong khoảng thời gian từ 12 tháng đến 36 tháng, báo trước ít nhất 45 ngày trong trường hợp giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, báo trước ít nhất 03 ngày làm việc trong trường hợp hợp đồng lao động có xác định thời hạn với thời gian dưới 12 tháng hoặc chấm dứt hợp đồng vì lý do sức khỏe của người lao động. 

      Như vậy có thể thấy, người sử dụng lao động cần phải lưu ý quy định của pháp luật về thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài để hạn chế những rủi ro không đáng có về vấn đề quản lý an ninh trật tự an toàn xã hội, bên cạnh đó doanh nghiệp cũng cần phải thực hiện thủ tục thu hồi giấy phép lao động, thẻ cư trú để chấm dứt quyền và nghĩa vụ của đôi bên. Căn cứ theo quy định tại Điều 21 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP), doanh nghiệp tiến hành thủ tục thu hồi giấy phép lao động như sau:

      – Trong thời hạn 15 ngày được tính kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động sẽ thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài, nộp lại Bộ lao động thương binh và xã hội hoặc Sở lao động thương binh và xã hội đã cấp giấy phép lao động đó, kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không được thu hồi;

      – Trong thời hạn 05 ngày làm việc được tính kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động để gửi đến người sử dụng lao động;

      – Người lao động muốn nhập cảnh vào lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động, thì cần phải thông qua công ty mà họ sẽ làm việc với thư mời, bảo lãnh nhập cảnh. Như vậy có thể nói, trong trường hợp người lao động nước ngoài vào lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động, đã được cấp thẻ tạm trú tuy nhiên chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, công ty và doanh nghiệp sẽ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về việc không còn nhu cầu bảo lãnh đối với người nước ngoài trong khoảng thời gian tạm trú trên lãnh thổ của Việt Nam. Đồng thời, doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng để thu hồi thẻ tạm trú của người lao động, sau đó nộp lại cho các cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, xin cấp visa 15 ngày để người lao động có thời gian chuẩn bị xuất cảnh ra khỏi lãnh thổ của Việt Nam. 

      Xem thêm:  Chấm dứt hợp đồng lao động với phụ nữ mang thai

      Bước 3: Thanh toán các khoản phí có liên quan đến quyền lợi của các bên. Căn cứ theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động. Theo đó, ngoài các khoản lương cần phải chi trả cho người lao động, người sử dụng lao động sẽ phải thanh toán các chi phí theo quy định tại điều luật này. Thời gian để các bên thực hiện trách nhiệm là 14 ngày được tính kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động trên thực tế. Tuy nhiên, đối với những trường hợp đặc biệt thì người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận kéo dài thời gian này, tuy nhiên không được kéo dài quá 30 ngày. Người sử dụng lao động sẽ phải có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục xác nhận và trả lại các loại giấy tờ, sổ bảo hiểm xã hội mà người sử dụng lao động đã giữ của người lao động.

      3. Chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài có phải làm quyết định thôi việc không?

      Hiện nay, không có văn bản quy phạm pháp luật nào ghi nhận như thế nào là quyết định thôi việc. Tuy nhiên có thể hiểu, quyết định thôi việc là quyết định được người sử dụng lao động sử dụng để thông báo cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động đó. Căn cứ theo quy định tại Điều 45 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định, người sử dụng lao động sẽ phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của bộ luật lao động, ngoại trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác. Theo đó thì có thể thấy, quyết định thôi việc được sử dụng như một loại văn bản thông báo đến người lao động nước ngoài khi người sử dụng lao động có hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 34 của Bộ luật lao động năm 2019 thì không cần phải thực hiện thủ tục thông báo. Như vậy có thể thấy, trong một số trường hợp pháp luật quy định không cần phải thực hiện nghĩa vụ thông báo thì người sử dụng lao động cũng sẽ không cần phải làm quyết định thôi việc khi chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Lao động năm 2019.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài thuộc chủ đề Chấm dứt hợp đồng lao động, thư mục Lao động. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các lưu ý khi chấm dứt hợp đồng lao động khi chưa hết thời hạn?

      Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật? Hậu quả khi Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật? Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là gì? Có lợi gì?

      Hợp đồng lao động có hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Một bên có nhu cầu chấm dứt hợp đồng cần thông báo trước thời hạn và được bên còn lại đồng ý. Cùng tìm hiểu các quy định pháp luật, các lợi ích của việc giao kết hợp đồng không xác định thời hạn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

      Pháp luật cho phép và quy định cụ thể các trường hợp được đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Đơn phương thể hiện nhu cầu, quyết định này chỉ đến từ một phía, chưa có sự thỏa thuận và thống nhất giữa tất cả các bên. Thông thường, các bên phải thông báo cho nhau bằng văn bản trước khi chấm dứt Hợp đồng một khoảng thời gian cụ thể. Vậy mẫu thông báo này gồm có những nội dung gì, yêu cầu trình bày như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc mới nhất

      Chấm dứt hợp đồng lao động là chấm dứt việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động. Do đó trước khi chấm dứt hợp đồng lao động thì cần phải làm đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc. Vậy mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc mới nhất được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

      Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động? Các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo trước và không phải báo trước? Hậu quả pháp lý khi chấm dứt hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động

      Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động? Chấm dứt hợp đồng lao động do ý chỉ hai bên và ý chỉ người thứ ba? Chấm dứt hợp đồng lao động do ý chỉ một bên?

      ảnh chủ đề

      Chấm dứt hợp đồng lao động là gì? Quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động?

      Thực tế hiện nay cho thấy, hợp đồng là một khái niệm rất quen thuộc và được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống. Nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên như đã thỏa thuận, thống nhất các bên sẽ tiến hành ghi nhận nội dung đó trong hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm bồi thường khi chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

      Chấm dứt hợp đồng lao động là gì? Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động? Trách nhiệm bồi thường khi chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn? Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật? Trách nhiệm bồi thường khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định?

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam? Trường hợp sử dụng người lao động nước ngoài không có bằng cấp có vi phạm pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật

      Hậu quả khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật? Người lao động và người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự (nhân viên) của công ty
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các lưu ý khi chấm dứt hợp đồng lao động khi chưa hết thời hạn?

      Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật? Hậu quả khi Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật? Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là gì? Có lợi gì?

      Hợp đồng lao động có hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Một bên có nhu cầu chấm dứt hợp đồng cần thông báo trước thời hạn và được bên còn lại đồng ý. Cùng tìm hiểu các quy định pháp luật, các lợi ích của việc giao kết hợp đồng không xác định thời hạn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

      Pháp luật cho phép và quy định cụ thể các trường hợp được đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Đơn phương thể hiện nhu cầu, quyết định này chỉ đến từ một phía, chưa có sự thỏa thuận và thống nhất giữa tất cả các bên. Thông thường, các bên phải thông báo cho nhau bằng văn bản trước khi chấm dứt Hợp đồng một khoảng thời gian cụ thể. Vậy mẫu thông báo này gồm có những nội dung gì, yêu cầu trình bày như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc mới nhất

      Chấm dứt hợp đồng lao động là chấm dứt việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động. Do đó trước khi chấm dứt hợp đồng lao động thì cần phải làm đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc. Vậy mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc mới nhất được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

      Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động? Các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo trước và không phải báo trước? Hậu quả pháp lý khi chấm dứt hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động

      Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động? Chấm dứt hợp đồng lao động do ý chỉ hai bên và ý chỉ người thứ ba? Chấm dứt hợp đồng lao động do ý chỉ một bên?

      ảnh chủ đề

      Chấm dứt hợp đồng lao động là gì? Quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động?

      Thực tế hiện nay cho thấy, hợp đồng là một khái niệm rất quen thuộc và được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống. Nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên như đã thỏa thuận, thống nhất các bên sẽ tiến hành ghi nhận nội dung đó trong hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm bồi thường khi chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

      Chấm dứt hợp đồng lao động là gì? Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động? Trách nhiệm bồi thường khi chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn? Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật? Trách nhiệm bồi thường khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định?

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam? Trường hợp sử dụng người lao động nước ngoài không có bằng cấp có vi phạm pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật

      Hậu quả khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật? Người lao động và người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Chấm dứt hợp đồng lao động

      Lao động nước ngoài


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các lưu ý khi chấm dứt hợp đồng lao động khi chưa hết thời hạn?

      Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật? Hậu quả khi Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật? Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là gì? Có lợi gì?

      Hợp đồng lao động có hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Một bên có nhu cầu chấm dứt hợp đồng cần thông báo trước thời hạn và được bên còn lại đồng ý. Cùng tìm hiểu các quy định pháp luật, các lợi ích của việc giao kết hợp đồng không xác định thời hạn.

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

      Pháp luật cho phép và quy định cụ thể các trường hợp được đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Đơn phương thể hiện nhu cầu, quyết định này chỉ đến từ một phía, chưa có sự thỏa thuận và thống nhất giữa tất cả các bên. Thông thường, các bên phải thông báo cho nhau bằng văn bản trước khi chấm dứt Hợp đồng một khoảng thời gian cụ thể. Vậy mẫu thông báo này gồm có những nội dung gì, yêu cầu trình bày như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc mới nhất

      Chấm dứt hợp đồng lao động là chấm dứt việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động. Do đó trước khi chấm dứt hợp đồng lao động thì cần phải làm đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc. Vậy mẫu đơn xin chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc mới nhất được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

      Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động? Các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo trước và không phải báo trước? Hậu quả pháp lý khi chấm dứt hợp đồng lao động?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động

      Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động? Chấm dứt hợp đồng lao động do ý chỉ hai bên và ý chỉ người thứ ba? Chấm dứt hợp đồng lao động do ý chỉ một bên?

      ảnh chủ đề

      Chấm dứt hợp đồng lao động là gì? Quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động?

      Thực tế hiện nay cho thấy, hợp đồng là một khái niệm rất quen thuộc và được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống. Nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên như đã thỏa thuận, thống nhất các bên sẽ tiến hành ghi nhận nội dung đó trong hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm bồi thường khi chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

      Chấm dứt hợp đồng lao động là gì? Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động? Trách nhiệm bồi thường khi chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn? Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật? Trách nhiệm bồi thường khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định?

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?

      Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam? Trường hợp sử dụng người lao động nước ngoài không có bằng cấp có vi phạm pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật

      Hậu quả khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật? Người lao động và người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ