Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

  • 16/09/202416/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng CH3OH + CO → CH3COOH:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng xảy ra CH3OH + CO → CH3COOH:
      • 3 3. Hiện tượng phản ứng giữa CH3OH + CO → CH3COOH:
      • 4 4. Phương trình rút gọn của CH3OH + CO → CH3COOHl:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng CH3OH + CO → CH3COOH:

      CH3OH + CO overset{xt, t^{o} }{rightarrow} CH3COOH

      2. Điều kiện phản ứng xảy ra CH3OH + CO → CH3COOH:

      Nhiệt độ xúc tác

      Phương pháp đi từ metanol cho giá thành thấp nhất do CH4 có sẵn trong khí thiên nhiên và khí dầu mỏ

      3. Hiện tượng phản ứng giữa CH3OH + CO → CH3COOH:

      Các phương pháp điều chế axit axetic

      Trong công nghiệp, đi từ Butan C4H10

      2C4H10+ 3O2 (xúc tác, to) → 4CH3COOH + 2H2O

      Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng

      CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + 2H2O

      4. Phương trình rút gọn của CH3OH + CO → CH3COOHl:

      Phương trình rút gọn của phản ứng oxi hóa metanol (CH3OH) bằng carbon monoxit (CO) tạo ra axit axetic (CH3COOH) là:

      2CH3OH + 2CO → 2CH3COOH

      Đây là phương trình cân bằng cho phản ứng, trong đó metanol và carbon monoxit phản ứng để tạo ra axit axetic. Hệ số 2 ở trước CH3OH, CO và CH3COOH đảm bảo rằng số lượng nguyên tử các nguyên tố là cân bằng trước và sau phản ứng.

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Cách cân bằng phương trình CH3OH + CO → CH3COOH:

      Để cân bằng phương trình hóa học CH3OH + CO → CH3COOH, chúng ta cần xác định số hợp chất tối thiểu cần phải sử dụng và thay đổi các hệ số tương ứng.

      Bước 1: Xác định số lượng nguyên tố trong phương trình:

      C: 1 nguyên tử carbon H: 5 nguyên tử hydrogen O: 2 nguyên tử oxygen

      Bước 2: Bắt đầu cân bằng các nguyên tố một cách tuần tự. Bắt đầu với carbon.

      Bên trái phương trình, chỉ có 1 nguyên tử carbon từ CO và 1 nguyên tử carbon từ CH3OH. Vậy ta đặt hệ số 1 trước CO và CH3OH.

      Phương trình trở thành: CH3OH + CO → CH3COOH

      Bước 3: Cân bằng hydrogen. Bên trái, có 4 nguyên tử hydrogen từ CH3OH. Bên phải, chỉ có 2 nguyên tử hydrogen từ CH3COOH. Vì vậy, ta thêm hệ số 2 trước CH3COOH.

      Phương trình trở thành: CH3OH + CO → 2 CH3COOH

      Bước 4: Cân bằng oxygen. Bên trái, có 1 nguyên tử oxygen từ CO và 1 nguyên tử oxygen từ CH3OH, tổng cộng là 2 nguyên tử oxygen. Bên phải, có 2 nguyên tử oxygen từ CH3COOH. Vì vậy, ta không cần điều chỉnh thêm.

      Xem thêm:  FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phương trình đã được cân bằng hoàn toàn:

      CH3OH + CO → 2 CH3COOH

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất CH3OH + CO → CH3COOH:

      Để cân bằng phương trình hóa học CH3OH + CO → CH3COOH, bạn có thể làm theo các bước sau:

      Bước 1: Đếm số nguyên tử của các nguyên tố trong phương trình hóa học chưa cân bằng: Trong phương trình này, chúng ta có:

      • Carbon (C): 1 nguyên tử ở cả hai phía.
      • Hydro (H): 4 nguyên tử từ CH3OH, 2 nguyên tử từ CH3COOH.
      • Oxygen (O): 1 nguyên tử từ CO, 2 nguyên tử từ CH3COOH.

      Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố một cách tuần tự bằng cách thêm các hệ số phù hợp trước các chất: Trong trường hợp này, bạn có thể bắt đầu bằng cách cân bằng carbon (C). Vì có 1 nguyên tử C ở cả hai phía, không cần điều chỉnh thêm.

      Bước 3: Cân bằng hydro (H). Bạn cần 4 nguyên tử H từ CH3OH và 2 nguyên tử H từ CH3COOH. Vì vậy, bạn có thể thêm hệ số 2 phía trước CH3COOH để cân bằng H: CH3OH + CO → 2CH3COOH

      Bước 4: Cuối cùng, cân bằng oxy (O). Hiện tại, chúng ta có 2 nguyên tử O từ CH3COOH và 1 nguyên tử O từ CO. Để cân bằng O, bạn có thể thêm hệ số 1/2 phía trước CO để có cân bằng oxy: CH3OH + 1/2CO → 2CH3COOH

      Vậy, phương trình hóa học đã được cân bằng là: CH3OH + 1/2CO → 2CH3COOH

      Cách giải phương trình CH3OH + CO → CH3COOH:

      Phương trình hóa học CH3OH + CO → CH3COOH biểu thị quá trình oxi hoá methanol (CH3OH) bằng khí carbon monoxit (CO) để tạo ra axit axetic (CH3COOH). Để giải phương trình này, bạn cần tuân theo các bước sau:

      – Cân bằng số lượng nguyên tử cho mỗi nguyên tố trong phương trình. Đảm bảo số lượng nguyên tử carbon (C), hydro (H), oxi (O) và các nguyên tố khác giống ở cả hai bên phương trình.

      – Bắt đầu bằng cách cân bằng số lượng nguyên tử carbon (C). Vì chỉ có một nguyên tử carbon trong cả CH3OH và CH3COOH, ta có thể đặt hệ số 1 trước CH3OH và CH3COOH.CH3OH + CO → CH3COOH

      – Tiếp theo, cân bằng số lượng nguyên tử hydrogen (H). Vì chỉ có ba nguyên tử hydrogen trong cả CH3OH và CH3COOH, ta có thể đặt hệ số 1 trước CH3OH và CH3COOH.CH3OH + CO → CH3COOH

      Xem thêm:  Phản ứng: Cu + Cl2 → CuCl2 | Cu ra CuCl2 | Cl2 ra CuCl2

      – Cuối cùng, cân bằng số lượng nguyên tử oxi (O). Trên phương trình ban đầu, ta có 1 nguyên tử oxi trong CH3OH và 2 nguyên tử oxi trong CO2. Vì vậy, ta cần thêm một nguyên tử oxi vào phía bên trái để cân bằng.CH3OH + CO + O2 → CH3COOH

      Sau khi hoàn thành các bước trên, phương trình đã được cân bằng:

      CH3OH + CO + O2 → CH3COOH

      Đây là cách giải phương trình hóa học CH3OH + CO → CH3COOH bằng cách cân bằng số lượng nguyên tử cho mỗi nguyên tố trong phương trình.

      Câu 1. Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axit axetic hiện đại nhất là

      A. lên men giấm

      B. oxi hóa anđehit axetic

      C. đi từ metanol

      D. oxi hóa butan

      Đáp án C

      Câu 2. Khi tách nước từ 2 ancol đồng phân có cơng thức C4H10O với H2SO4đặc ở 170oC thu được 3 anken (khơng kể đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của hai ancol là

      A. CH3CH2CH2CH2OH và (CH3)2CHCH2OH.

      B. (CH3)2CHCH2OH và (CH3)3COH.

      C. CH3CH(OH)CH2CH3 và CH3CH2CH2CH2OH.

      D. CH3CH(OH)CH2CH3 và (CH3)3COH.

      Đáp án C

      CH3CH2CH2CH2OH: tách nước tạo 1 anken

      (CH3)2CHCH2OH: tách nước đk 1 anken

      =>A loại

      (CH3)3COH: cái này không tách nước tạo anken dk

      =>B loại tiếp

      CH3CH(OH)CH2CH3: cái này tách nước tạo 2 anken là CH2=CH-CH2-CH3và CH3-CH=CH-CH3

      =>chọn C

      Câu 3.Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách

      A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.

      B. lên men dung dịch rượu etylic.

      C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

      D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

      Đáp án D

      Câu 4. Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic là

      A. Quỳ tím.

      B. Brom.

      C. Clo.

      D. Nước.

      Đáp án A

      Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic và axit axetic.

      Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic là quỳ tím.

      + Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ.

      + Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu.

      Ví dụ 1: Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axit axetic hiện đại nhất là

      A. lên men giấm

      B. oxi hóa anđehit axetic

      C. đi từ metanol

      D. oxi hóa butan

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: C

      Xem thêm:  Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      CH3OH + CO →t0, xt”>t0, xt−−→→ CH3COOH

      Ví dụ 2: Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic và axit axetic là

      A. quỳ tím

      B. brom

      C. clo

      D. nước

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: A

      Axit axetic làm quỳ tím chuyển đỏ còn rượu không làm đổi màu quỳ tím.

      Ví dụ 3: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

      (1) Lên men giấm ancol etylic.

      (2) Oxi hóa không hoàn toàn anđehit axetic.

      (3) Oxi hóa không hoàn toàn butan.

      (4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit.

      Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo axit axetic là

      A. 4

      B. 3

      C. 2

      D. 1

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: A

      Cả 4 phản ứng trên đều tạo ra axit axetic.

      (1) C2H5OH + O2 →25 – 30oCmen giam”>men giam−−−−−→25 − 30oC→25 – 30 CH3COOH + H2O

      (2) CH3CHO + O2 →t0, xt”>t0, xt−−→→ CH3COOH

      (3) 2C4H10 + 3O2 →t0, xt”>t0, xt−−→→ 4CH3COOH + 2H2O

      (4) CH3OH + CO →t0, xt”>t0, xt−−→→ CH3COOH

      Câu 1. Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axit axetic hiện đại nhất là

      A. lên men giấm

      B. oxi hóa anđehit axetic

      C. đi từ metanol

      D. oxi hóa butan

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Câu 2. Khi tách nước từ 2 ancol đồng phân có cơng thức C4H10O với H2SO4đặc ở 170oC thu được 3 anken (khơng kể đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của hai ancol là

      A. CH3CH2CH2CH2OH và (CH3)2CHCH2OH.

      B. (CH3)2CHCH2OH và (CH3)3COH.

      C. CH3CH(OH)CH2CH3 và CH3CH2CH2CH2OH.

      D. CH3CH(OH)CH2CH3 và (CH3)3COH.

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Giải thích:

      CH3CH2CH2CH2OH: tách nước tạo 1 anken(CH3)2CHCH2OH: tách nước đk 1 anken=>A loại(CH3)3COH: cái này không tách nước tạo anken dk=>B loại tiếpCH3CH(OH)CH2CH3: cái này tách nước tạo 2 anken là CH2=CH-CH2-CH3và CH3-CH=CH-CH3

      Câu 3.Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách

      A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.

      B. lên men dung dịch rượu etylic.

      C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

      D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Câu 4. Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic là

      A. Quỳ tím.

      B. Brom.

      C. Clo.

      D. Nước.

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Giải thích:

      Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic và axit axetic.Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic là quỳ tím.+ Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ.+ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ