Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hóa học: CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng:
      • 2 2. Tính chất hoá học của Amin:
        • 2.1 2.1. Tính bazơ:
        • 2.2 2.2. Phản ứng với axit nitrơ HNO2:
        • 2.3 2.3. Phản ứng ankyl hóa:
        • 2.4 2.4. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa:
        • 2.5 2.5. Điều chế:
        • 2.6 2.6. Ứng dụng:
      • 3 3. Tính chất của H2SO4:
        • 3.1 3.1. Tính chất vật lý:
        • 3.2 3.2. Tính chất hoá học:
        • 3.3 3.3. Ứng dụng:
      • 4 4. Bài tập ứng dụng:

      1. Phương trình phản ứng:

      2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 có tên gọi là Metylamin. CH3NH2 phản ứng với dung dịch H2SO4 ngay ở điều kiện thường.

      Do nguyên tử N trong amin ở trạng thái lai hóa sp3 trên N vẫn còn cặp e tự do chưa liên kết, có thể nhận proton theo thuyết Bronstet nên amin có tính bazơ tác dụng được với axit.

      2. Tính chất hoá học của Amin:

      2.1. Tính bazơ:

      Do nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp e chưa sử dụng có khả năng nhận proton.

      So sánh tính bazơ của các amin:

      Nếu nguyên tử N trong phân tử amin được gắn với gốc đẩy e (gốc no: ankyl) thì tính bazơ của amin mạnh hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.

      Nếu nguyên tử N trong phân tử amin được gắn với gốc hút e (gốc không no, gốc thơm) thì tính bazơ của amin yếu hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này không làm xanh quỳ tím.

      Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

      Lực bazơ: CnH2n + 1–NH2 > H–NH2 > C6H5–NH2

      Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein.

      CH3NH2 + HOH  → CH3NH3+ + OH-

      Metynlamin           Metyl amino hidroxit

      Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

      2.2. Phản ứng với axit nitrơ HNO2:

      Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.

      CH3-NH2 + HONO → CH3-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)

      2.3. Phản ứng ankyl hóa:

      Amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, …) , nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl

      CH3NH2 + CH3I → CH3NHCH3 + HI

      Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.

      2.4. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa:

      3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

      Xem thêm:  Phản ứng hóa hợp là gì? Đặc điểm, phân loại và lấy ví dụ?

      2.5. Điều chế:

      Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac

      NH3 + CH3I → CH3-NH2 + HI

      Trong công nghiệp Metylamin được điều chế bằng phản ứng của amoniac với metanol

      CH3OH + NH3 → CH3NH2 + H2O

      2.6. Ứng dụng:

      Metylamin được coi là một bazơ yếu và được sử dụng rất phổ biến trong hóa học hữu cơ. Metylamin lỏng có đặc tính dung môi tương tự như amoniac lỏng.

      Các hóa chất có ý nghĩa được sản xuất từ meylamin bao gồm:

      – Dược phẩm: ephedrine và theophylline

      – Thuốc trừ sâu: carbofuran, carbaryl, và natri metam

      – Dung môi: N-methylformamide và N-methylpyrrolidone.

      3. Tính chất của H2SO4:

      Axit sunfuric có công thức hoá học là H2SO4, tồn tại dưới dạng chất lỏng trong suốt không màu, không mùi và không bay hơi. Hoá chất này được đánh giá là cực mạnh, nặng hơn nước và có thể hoà tan vào nước ở mọi tỷ lệ. H2SO4 được dùng chủ yếu trong các ngành công nghiệp hay để làm chất xúc tác phản ứng hoá học. Cho đến thời điểm hiện tại, chưa tìm được mẫu H2S04 tinh khiết trên Trái Đất mà chỉ tồn tại dưới dạng chất lỏng có chứa nhiều tạp chất. Và vì vậy mà axit sunfuric nguyên chất chỉ được điều chế từ các phản ứng hóa học.

      3.1. Tính chất vật lý:

      Có hai loại Axit sunfuric lỏng và đặc. Mỗi loại sẽ có tính chất vật lý và tính chất hóa học riêng biệt. H2SO4 đặc hay lỏng đều tồn tại dưới dạng chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, có đặc tính là khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

      Axit Sunfuric đặc nổi bật với khả năng hút nước cực kỳ mạnh và tỏa nhiệt lượng lớn. Vì vậy hãy lưu ý không cho nước vào axit mà chỉ được phép cho ngược lại vào nước để tránh trường hợp bị bỏng khi nước tác dụng với axit. Ngoài ra, còn có thể pha loãng H2SO4 ra để lỏng hơn.

      3.2. Tính chất hoá học:

      Axit Sunfuric là một loại axit cực kỳ mạnh nên có đầy đủ các tính chất hóa học của một loại axit thông thường. H2SO4 lỏng có những tính chất hóa học đặc trưng sau đây:

      Thứ nhất, làm quỳ tím chuyển đỏ

      Thứ hai, tạo thành muối sunfat khi tác dụng với kim loại đứng trước H trừ kim loại Pb

      Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

      Thứ ba, tạo muối mới khi tác dụng với oxit bazơ ( không thay đổi hóa trị của kim loại) + nước

      FeO + H2SO4  ->  FeSO4 + H2O

      Thứ tư, tạo muối mới axit sunfuric tác dụng với muối ( không thay đổi hóa trị của kim loại) + axit mới

      Xem thêm:  CaO + CO2 → CaCO3

      Na2CO3 + H2SO4  -> Na2SO4 + H2O + CO2

      H2SO4 + 2KHCO3  -> K2SO4 + 2H2O + 2CO2

      Thứ năm, tạo thành muối mới và nước khi axit sunfuric tác dụng với bazơ

      H2SO4 + NaOH -> NaHSO4 + H2O

      H2SO4 + 2NaOH  -> Na2SO4 + 2H2O

      Thứ sáu, đối với H2SO4 đặc: Axit sunfuric đặc có cùng các tính chất hóa như axit sunfuric lỏng. Ngoài ra, còn một số đặc trưng riêng đó là

      Có tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh

      Tác dụng với kim loại: khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc

      Cu + 2H2SO4  ->  CuSO4 + SO2 + 2H2O

      Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng khí SO2

      C + 2H2SO4  -> CO2 + 2H2O + 2SO2 ( nhiệt độ)

      2P + 5 H2SO4 -> 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

      H2SO4 có tính hóa nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào

      C12H22O11 + H2SO4 -> 12C + H2SO4.11H2O

      3.3. Ứng dụng:

      Axit Sunfuric được ứng dụng rất rộng rãi như trong công nghiệp sản xuất phân bón, luyện kim, xử lý nước thải,…

      Loại axit này có mặt trong hầu như tất cả các ngành công nghiệp như: luyện kim, phẩm nhuộm, giấy, chất tẩy rửa, sợi. Ước tính hằng năm có tới hơn 160 triệu tấn H2SO4 được sản xuất phục vụ các ngành công nghiệp này.

      Một ứng dụng khác khá phổ biến nữa của H2SO4 là dùng làm phân bón. Đây là một trong những thành phần quan trọng nhất dùng sản xuất các loại phân bón Phosphate, Canxi dihydrogen, Amoni Sunfat, Amoni Phosphate.

      H2SO4 là chất hóa học cốt lõi dùng để điều chế Al(OH)2 – một thành phần không thể thiếu khi xử lý nước thải. Hợp chất này có vai trò lọc các tạp chất, khử mùi và cân bằng độ pH cho nước. Đặc biệt còn rất quan trọng bởi giúp loại bỏ các kim loại nặng trong nước như Mg, Ca, giúp phòng tránh và giảm nguy cơ nước nhiễm phèn.

      4. Bài tập ứng dụng:

      Câu 1: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

      A. NH3.

      B. C6H5CH2NH2.

      C. C6H5NH2.

      D. (CH3)2NH.

      Lời giải:

      C6H5NH2; C6H5CH2NH2 đều có chứa gốc hút e ⇒”>⇒⇒làm giảm tính bazơ

      (CH3)2NH có chứa 2 gốc đẩy e ⇒”>⇒⇒làm tăng tính bazơ

      Vậy nên (CH3)2NH là amin có lực bazơ mạnh nhất.

      Đáp án cần chọn là: D

      Câu 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với metylamin:

      A. CH2=CH–COOH, NH3 và FeCl2

      B. NaOH, HCl và AlCl3

      C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3

      Xem thêm:  Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

      D. Cu, NH3 và H2SO4

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Giải thích:

      CH3COOH, FeCl2và HNO3

      Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng?

      A. Amin tác dụng với muối cho axit.

      B. Tính bazơ của amin đều yếu hơn NH3.

      C. Các amin đều có tính bazơ.

      D. Amin là hợp chất hữu cơ có tính lưỡng tính.

      Lời giải:

      A. Sai, amin không có phản ứng với muối

      B. Sai, tính bazơ của amin có chất mạnh hơn, có chất yếu hơn NH3

      C. Đúng

      D. Sai, amin chỉ có tính bazơ, không có tính axit

      Đáp án cần chọn là: C

      Câu 4: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì:

      A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.

      B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.

      C. Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.

      D. Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.

      Lời giải:

      Tính bazơ của amin do cặp e chưa liên kết của nguyên tử nitơ. Mật độ e trên nguyên tử nitơ càng tăng thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại. Nhóm metyl là nhóm đẩy e nên làm tăng mật độ e của nguyên tử nitơ, còn nhóm phenyl là nhóm hút e nên làm giảm mật độ e của nguyên tử nitơ.

      Đáp án cần chọn là: A

      Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh?

      A. Anilin.

      B. Etylamin.

      C. amoni clorua.

      D. p–nitroanilin.

      Lời giải:

      Anilin không làm đổi màu quỳ.

      Etylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ tím chuyển màu xanh

      Amoni clorua (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ

      p–nitroanilin không làm đổi màu quỳ

      Đáp án cần chọn là: B

      Câu 6: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

      A. Amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit.

      B. Metyl amin, amoniac, natri axetat.

      C. Anilin, metyl amin, amoniac.

      D. Anilin, amoniac, natri hidroxit.

      Lời giải:

      Đáp án cần chọn: B

      Câu 7: Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên:

      A. ngâm cá thật lâu với nước muối để các amin tan đi

      B. rửa cá bằng chanh

      C. ngâm cá thật lâu với nước muối để các amin tan đi. rửa cá bằng nước Clo để sát trùng

      D. rửa cá bằng dung dịch nước vôi

      Lời giải:

      Trong chanh có axit citric mà amin có tính bazơ nên phản ứng với axit.

      RNH2 + H+ → RNH3+ (muối, dễ rửa trôi)

      Đáp án cần chọn: B

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 thuộc chủ đề Phản ứng hoá hợp, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      Phản ứng CO2 + Ca(OH)2 dư hay tỉ lệ 1 : 1 ra CaCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó tại bài viết chúng tôi cũng đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO3 + H2O → H2SO4

      Bạn đang có những thắc mắc cần được giải đáp cũng như muốn tìm hiểu những bài tập có liên quan đến phương trình hóa học SO3 + H2O → H2SO4. Bài viết dưới đây có thể hữu ích đối với bạn.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa hợp là gì? Đặc điểm, phân loại và lấy ví dụ?

      Phản ứng hóa hợp là một loại phản ứng hóa học trong đó một hoặc nhiều chất tham gia phản ứng để tạo ra một chất mới. Trong phản ứng hóa hợp, có thể có sự thay đổi về mức độ oxy hóa của các nguyên tố, hoặc không. Nói cách khác, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa-khử hoặc không phải là phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      CO + O2 → CO2

      Phương trình hóa học CO + O2 → CO2 mô tả quá trình cháy hoàn toàn của khí carbon monoxide (CO) trong môi trường có khí oxi (O2), tạo ra khí carbon dioxide (CO2). Dưới đây là một số ứng dụng và chi tiết về phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      CaO + CO2 → CaCO3

      Dưới đây là bài viết về chủ đề: CaO + CO2 → CaCO3 với những nội dung về giới thiệu về các chất trong phương trình cũng như bài tập ứng dụng của phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

      Các phản ứng hóa của của các chất có có nhiều ứng dụng và ý nghĩa trong lĩnh vực nông nghiệp và hóa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      Phản ứng CO2 + Ca(OH)2 dư hay tỉ lệ 1 : 1 ra CaCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó tại bài viết chúng tôi cũng đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO3 + H2O → H2SO4

      Bạn đang có những thắc mắc cần được giải đáp cũng như muốn tìm hiểu những bài tập có liên quan đến phương trình hóa học SO3 + H2O → H2SO4. Bài viết dưới đây có thể hữu ích đối với bạn.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa hợp là gì? Đặc điểm, phân loại và lấy ví dụ?

      Phản ứng hóa hợp là một loại phản ứng hóa học trong đó một hoặc nhiều chất tham gia phản ứng để tạo ra một chất mới. Trong phản ứng hóa hợp, có thể có sự thay đổi về mức độ oxy hóa của các nguyên tố, hoặc không. Nói cách khác, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa-khử hoặc không phải là phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      CO + O2 → CO2

      Phương trình hóa học CO + O2 → CO2 mô tả quá trình cháy hoàn toàn của khí carbon monoxide (CO) trong môi trường có khí oxi (O2), tạo ra khí carbon dioxide (CO2). Dưới đây là một số ứng dụng và chi tiết về phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      CaO + CO2 → CaCO3

      Dưới đây là bài viết về chủ đề: CaO + CO2 → CaCO3 với những nội dung về giới thiệu về các chất trong phương trình cũng như bài tập ứng dụng của phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

      Các phản ứng hóa của của các chất có có nhiều ứng dụng và ý nghĩa trong lĩnh vực nông nghiệp và hóa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng hoá hợp


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      Phản ứng CO2 + Ca(OH)2 dư hay tỉ lệ 1 : 1 ra CaCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó tại bài viết chúng tôi cũng đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO3 + H2O → H2SO4

      Bạn đang có những thắc mắc cần được giải đáp cũng như muốn tìm hiểu những bài tập có liên quan đến phương trình hóa học SO3 + H2O → H2SO4. Bài viết dưới đây có thể hữu ích đối với bạn.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa hợp là gì? Đặc điểm, phân loại và lấy ví dụ?

      Phản ứng hóa hợp là một loại phản ứng hóa học trong đó một hoặc nhiều chất tham gia phản ứng để tạo ra một chất mới. Trong phản ứng hóa hợp, có thể có sự thay đổi về mức độ oxy hóa của các nguyên tố, hoặc không. Nói cách khác, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa-khử hoặc không phải là phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      CO + O2 → CO2

      Phương trình hóa học CO + O2 → CO2 mô tả quá trình cháy hoàn toàn của khí carbon monoxide (CO) trong môi trường có khí oxi (O2), tạo ra khí carbon dioxide (CO2). Dưới đây là một số ứng dụng và chi tiết về phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      CaO + CO2 → CaCO3

      Dưới đây là bài viết về chủ đề: CaO + CO2 → CaCO3 với những nội dung về giới thiệu về các chất trong phương trình cũng như bài tập ứng dụng của phương trình này, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

      Các phản ứng hóa của của các chất có có nhiều ứng dụng và ý nghĩa trong lĩnh vực nông nghiệp và hóa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ