Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc giải các bài tập về hóa học. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:
        • 1.1 1.1. Phương trình phản ứng:
        • 1.2 1.2. Điều kiện phản ứng xảy ra CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:
        • 1.3 1.3. Hiện tượng phản ứng giữa CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:
      • 2 2. Phương trình rút gọn của CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      1.1. Phương trình phản ứng:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

      1.2. Điều kiện phản ứng xảy ra CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      Nhiệt độ bình thường

      Cho 1 – 2 ml CuSO4 5% vào ống nghiệm, tiếp tục nhỏ tiếp NaOH 10% vào ống nghiệm, sau phản ứng thu được kết tủa.

      – Gạn lấy kết tủa sau đó cho tác dụng với dung dịch CH3COOH.

      1.3. Hiện tượng phản ứng giữa CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      – Chất rắn Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh.

      2. Phương trình rút gọn của CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

      Cu(OH)2 + 2CH3COO– + 2H+ → 2CH3COO– + Cu2+ + 2H2O

      Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

      Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O

      Mở rộng kiến thức:

      Axit axetic có công thức phân tử: C2H4O2.

      Phân tử khối: 60.

      Tính chất vật lí

      Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

      Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn.

      Cấu tạo phân tử

      Axit axetic có công thức cấu tạo:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O | Axit axetic + Cu(OH)2

      Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.

      Tính chất hóa học

      a. Axit axetic có tính chất của một axit + Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.

      + Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2

      Ví dụ:

      2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 ↑

      2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 ↑

      + Tác dụng với bazơ → muối và nước

      Ví dụ:

      CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

      2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

      + Tác dụng với oxit bazơ → muối và nước

      Ví dụ:

      2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

      2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O

      + Tác dụng với muối của axit yếu hơn

      Ví dụ:

      2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O.

      Xem thêm:  Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O

      2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O

      Chú ý: Axit axetic là axit yếu.

      b. Tác dụng với rượu etylic tạo ra este và nước

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O | Axit axetic + Cu(OH)2

      – Hiện tượng: Sản phẩm thu được là chất lỏng, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước gọi là este.

      – Phương trình hóa học

      – Este thu được là etylaxetat dùng làm dung môi trong công nghiệp.

      – Lưu ý: Sản phẩm của phản ứng giữa axit hữu cơ và rượu là este.

      Ứng dụng

      Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo, pha giấm ăn…

      Điều chế

      Axit axetic được điều chế theo các phản ứng sau:

      – Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10:

      – Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Tính chất vật lý của axit axetic là

      A. Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước

      B. Chất khí, không màu, vị chua, không tan trong nước

      C. Chất lỏng, không màu, không vị, tan vô hạn trong nước

      D. Chất lỏng, màu xanh, không vị, tan vô hạn trong nước

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án A

      Tính chất vật lý của axit axetic là: Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

      Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam natri vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

      A. 0,56 lít

      B. 3,36 lít

      C. 1,12 lít

      D. 2,24 lít

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án C

      Số mol Na là: nNa = 2,323″>2,3232,323 = 0,1 mol

      Câu 3: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

      A. CH3OH

      B. CH2=CH2

      C. CH3CH2OH

      D. CH3COOH

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án D

      Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.

      Câu 4: Cho các phát biểu sau:

      (1) Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế từ butan C4H10.

      (2) Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.

      (3) Axit axetic tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.

      (4) Axit axetic có tính chất của một axit.

      Số phát biểu đúng là

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án D

      Các phát biểu (1), (2), (3), (4) đều đúng.

      Câu 5: Trung hòa 200 ml dung dịch axit axetic 0,25M bằng dung dịch NaOH 0,25M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

      A. 0,1 lít

      B. 0,2 lít

      C. 0,3 lít

      D. 0,4 lít

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      Số mol của CH3COOH là:

      nCH3COOH=0,25.0,2″>nCH3COOH=0,25.0,2=0,25.0,2 = 0,05 mol

      Phương trình phản ứng:

      Xem thêm:  CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

      CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O0,050,05 (mol)”>CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O0,050,05 (mol)

      Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,05 mol

      Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:

      V = nCM=0,050,25″>nCM=0,050,25=0,050,25 = 0,2 lít

      Câu 6: Công thức phân tử của axit axetic là

      A. CH2O2

      B. C2H6O2

      C. C2H4O2

      D. C2H4O

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án C

      Công thức phân tử của axit axetic là C2H4O2.

      Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

      A. 4,48 lít

      B. 5,60 lít

      C. 3,36 lít

      D. 9,80 lít

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án A

      Số mol của Mg là: nMg = 4,824″>4,8244,824 = 0,2 mol

      Phương trình phản ứng:

      2CH3COOH+Mg→Mg+H20,2 0,2 (mol)”>2CH3COOH+Mg→Mg+H20,2 0,2 (mol)20,2 0,2 (mol)

      Theo phương trình phản ứng ta có: nH2″>nH22= 0,2 mol

      Thể tích khí H2 là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

      Câu 8: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

      A. 2% – 5%

      B. 6% – 10%

      C. 10% – 15%

      D. 16% – 18%

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án A

      Giấm ăn là dung dịch axit axetix có nồng độ từ 2% – 5%

      Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 vào đung dịch CH3COOH. Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

      A. 1,12 lít

      B. 5,6 lít

      C. 4,48 lít

      D. 13,44 lít

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án C

      Số mol của CaCO3 là: nCaCO3=20100″>nCaCO3=201003=20100 = 0,2 mol

      Phương trình phản ứng:

      CaCO3+2CH3COOH→Ca+CO2+H2O0,2 0,2 (mol)”>CaCO3+2CH3COOH→Ca+CO2+H2O0,2 0,2 (mol)

      Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2″>nCO22= 0,2 mol

      Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là VCO2″>VCO22= 0,2.22,4 = 4,48 lít

      Câu 10: Cho 8 gam NaOH tác dụng hết với dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

      A. 14,6 gam

      B. 16,4 gam

      C. 18,6 gam

      D. 19,8 gam

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      Số mol của NaOH là: nNaOH = 840″>840840 = 0,2 mol

      Phương trình phản ứng:

      CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O0,2 0,2 (mol)”>CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O0,2 0,2 (mol)

      Theo phương trình phản ứng ta có: nCH3COONa=0,2″>nCH3COONa=0,2 (mol)

      Khối lượng của CH3COONa là: m = 0,2.82 = 16,4 gam.

       

      Cách cân bằng phương trình CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      Để cân bằng phương trình hóa học CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O, ta cần xác định số hợp chất của từng nguyên tố trong phương trình và điều chỉnh các hệ số phù hợp.

      Bước 1: Viết phương trình chưa cân bằng:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

      Bước 2: Xác định số nguyên tử cho mỗi nguyên tố trong phương trình chưa cân bằng:

      C: 3 (CH3COOH) + 1 (Cu(OH)2) → 2 (CH3COO)2Cu + 0 (H2O) H: 4 (CH3COOH) + 2 (Cu(OH)2) → 4 (CH3COO)2Cu + 2 (H2O) O: 2 (CH3COOH) + 2 (Cu(OH)2) → 4 (CH3COO)2Cu + 1 (H2O) Cu: 1 (CH3COOH) + 1 (Cu(OH)2) → 2 (CH3COO)2Cu + 0 (H2O)

      Bước 3: Điều chỉnh hệ số để cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bắt đầu bằng cách cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố không phải hidro và oxi:

      Xem thêm:  CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

      Ta thấy rằng nguyên tố carbon (C) đã cân bằng (3 = 3) và đồng (Cu) cũng đã cân bằng (1 = 1).

      Bây giờ ta chỉ cần điều chỉnh số nguyên tử hidro (H) và oxi (O). Ta thấy rằng số nguyên tử hidro (H) ở phía trái phương trình là 4, còn ở phía phải là 2 (2 trong (CH3COO)2Cu).

      Để cân bằng số nguyên tử hidro, ta sẽ thêm hệ số 2 phía trước sản phẩm H2O:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Bây giờ ta cần điều chỉnh số nguyên tử oxi (O). Ta thấy rằng số nguyên tử oxi (O) ở phía trái phương trình là 2 (1 trong CH3COOH và 1 trong Cu(OH)2), còn ở phía phải là 4 (2 trong (CH3COO)2Cu và 2 trong H2O).

      Để cân bằng số nguyên tử oxi, ta sẽ thêm hệ số 2 phía trước CH3COOH:

      2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Bây giờ, phương trình đã được cân bằng về số nguyên tử cho mỗi nguyên tố:

      2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Hy vọng rằng các bước trên đã giúp bạn cân bằng phương trình hóa học này!

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      Để cân bằng phương trình hóa học, bạn cần điều chỉnh hệ số phần tử phía trước các chất trong phương trình sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai bên của phản ứng bằng nhau. Trong trường hợp của phương trình này:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

      Bước 1: Xác định số nguyên tử của từng nguyên tố trên cả hai bên phương trình.

      Phía trái: C: 2 (1 từ CH3COOH và 1 từ (CH3COO)2Cu) H: 4 (2 từ CH3COOH và 2 từ H2O) O: 4 (2 từ CH3COOH và 2 từ Cu(OH)2)

      Phía phải: C: 4 (2 từ (CH3COO)2Cu) H: 2 (2 từ H2O) O: 4 (2 từ (CH3COO)2Cu và 2 từ Cu(OH)2)

      Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố bằng cách thêm hệ số phù hợp vào các chất.

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Bước 3: Kiểm tra lại phương trình để đảm bảo rằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai bên phương trình là bằng nhau:

      Phía trái: C: 2 (1 từ CH3COOH và 1 từ (CH3COO)2Cu) H: 6 (2 từ CH3COOH và 4 từ H2O) O: 6 (2 từ CH3COOH và 4 từ Cu(OH)2)

      Phía phải: C: 2 (2 từ (CH3COO)2Cu) H: 6 (6 từ H2O) O: 6 (2 từ (CH3COO)2Cu và 4 từ Cu(OH)2)

      Bây giờ, phương trình đã được cân bằng: CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O thuộc chủ đề CH3CONa, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O

      Đồng(ii) hiđrôxit là một hợp chất có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng. Sau đây là bài viết về phản ứng Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

      CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

      CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến CH3COOH tác dụng với CuO. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan đến tính chất hóa học của axit Axetic.

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

      CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

      CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O

      Đồng(ii) hiđrôxit là một hợp chất có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng. Sau đây là bài viết về phản ứng Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

      CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

      CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến CH3COOH tác dụng với CuO. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan đến tính chất hóa học của axit Axetic.

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

      CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

      CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      CH3CONa

      CH3COOH


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O

      Đồng(ii) hiđrôxit là một hợp chất có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng. Sau đây là bài viết về phản ứng Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

      CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

      CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến CH3COOH tác dụng với CuO. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan đến tính chất hóa học của axit Axetic.

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

      CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

      CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230