Andehit axetic hay axetandehit (ethanal) là một trong những aldehyde quan trọng nhất, tồn tại phổ biến trong tự nhiên và được sản xuất ở quy mô lớn trong công nghiệp. Andehit axetic có công thức là CH3CHO, đôi khi cũng thường được viết thành MeCHO. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết CH3CHO không thể tạo thành trực tiếp từ chất nào?
Mục lục bài viết
1. CH3CHO không thể tạo thành trực tiếp từ chất nào?
A. C2H2.
B. CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. CH3COONH4.
Đáp án là D. CH3COOH.
Lời giải: CH3CHO (acetaldehyd) không thể tạo thành trực tiếp từ CH3COOH (axit axetic) do hai hợp chất này có khác nhau về cấu trúc phân tử. Trong quá trình tổng hợp acetaldehyd, CH3CHO thường được sản xuất từ ethanol (C2H5OH) bằng phản ứng oxi-hóa được xúc tác bởi mangan đioxit (MnO2), hoặc từ ethyne (C2H2) bằng phản ứng addition được xúc tác bởi NH3.
2. Tính chất và ứng dụng của Anđehit axetic:
2.1. Tính chất của Anđehit axetic
* Tính chất vật lý của anđehit axetic
– Là loại chất lỏng không màu với mùi trái cây, hăng, dễ bay hơi và có nhiệt độ sôi ở 20 độ C
– Khả năng hòa tan vô hạn ở trong nước
– Tương đối độc, có thể tạo ra hỗn hợp nổ với không khí trong giới hạn nồng độ tử 4 – 57% thể tích
* Tính chất hóa học
– Phản ứng tráng gương, tráng bạc: Đây là một trong các phản ứng đặc trưng nhất của andehit
– Phản ứng với bạc nitrat và amoniac
Tạo ra bạc, amoni nitrat và amoni axetat khi cho tác dụng với bạc nitrat và amoniac
4AgnO3 + CH3CHO + 5NH3 → 4Ag + 3CH3COONH4 + 3NH4NO3
– Phản ứng cùng với đồng (II) hidroxit
Phản ứng với CuOH2 thu được axit axetic và nước, đồng (I) oxit
2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + Cu2O + 2H2O
– Tác dụng với NaOH
Khi phản ứng với đồng (II) oxit và natri hidroxit cho ra natri axetat, nước và đồng (I) oxit
CH3CHO + NaOH + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + 3H2O + Cu2O
– Tác dụng với H2 cho ra etanol
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
2.2. Ứng dụng của Anđehit axetic:
– Andehit axetic/etanal là thành phần chính trong nhiều sản phẩm hóa học. Nó được sử dụng để sản xuất nhựa tổng hợp, sợi tổng hợp, các chất dẻo, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm và các hợp chất hữu cơ khác.
– Andehit axetic/etanal cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Nó có mùi hương đặc trưng và được sử dụng để tạo hương thơm trong thực phẩm và đồ uống. Ví dụ, nó thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa quả, bánh kẹo, nước giải khát và rượu.
– Andehit axetic/etanal có khả năng kháng khuẩn và chống nấm. Do đó, nó được sử dụng làm chất bảo quản trong sản xuất mỹ phẩm, chất tẩy rửa, nước giặt và các sản phẩm khác để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc.
– Andehit axetic/etanal cũng có thể được sử dụng trong ngành y tế. Nó có khả năng tác động lên hệ thống thần kinh và có ứng dụng như thuốc gây tê tại nước ngoài. Tuy nhiên, việc sử dụng andehit axetic/etanal trong y tế phải được thực hiện dưới sự giám sát của các chuyên gia.
Như vậy, andehit axetic/etanal không chỉ là một hợp chất hóa học quan trọng mà còn có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp và y tế.
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Bài 1: Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, glixerol, axetic, ancol etylic
Lời giải:
Cách phân biệt
CH3CHO: Cu(OH)2 nhiệt độ thường sau đó tiến hành đun nóng
CH3COOH: Sử dụng Cu(OH)2 ban đầu không có hiện tượng nhưng sau khi đun nóng sẽ xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch
C3H5(OH)2: hóa hồng quỳ tím
C2H5OH: tạo ra dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với cu9OH)2 ở nhiệt độ thường
Bài 2: Sau khi dẫn hỗn hợp khí X bao gồm axetilen cùng andehit axetic vào dung dịch AgNO2 trong amoniac ta được kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa này cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có hiện tượng khí bay lên và còn một phần không tan Y. Tiến hành hòa tan Y vào trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Giải thích quá trình thí nghiệm trên bằng cách viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Các phương trình phản ứng trong thí nghiệm trên:
CH≡CH + 2AgNHO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 2NH3 → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Lọc kết tủa AgC≡CAg và Ag cho vào dung dịch HCl thì chỉ có AgC≡CAg phản ứng
AgC≡CAg + 2HCl → HC≡CH + 2AgCl
Phần không tan chính là Ag và AgCl, hòa tan vào trong HNO3 thì chỉ có Ag phản ứng
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
Bài 3: Cho hỗn hợp A với khối lượng 10 gam bao gồm axit axetic và anđehit axetic. Tiến hành cho A tác dụng với lượng dư AgN3 trong dung dịch amoniac thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần đến V ml dung dịch NaOH 0,20M
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra trên
b) Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong A và thể tích dung dịch NaOH đã sử dụng.
Lời giải:
a) Các PTPƯ:
CH3CHO + 3NH3 + 2AgNO3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (1)
CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa (2)
b) Từ bài ra, ta có: nAg = 21,6/108 = 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng (1) thì nCH3CHO = 1/2nAg = 0,2/2 = 0,1 ml
Vậy khối lượng của CH3CHO là mCH3CHO = 0,1 x 44 = 4,4 gam
=> %CH3CHO = 4,4/10 x 100% = 44%
=> %CH3COOH = 100 – 44 = 66%
=> Khối lượng của CH3COOH là: mCH3COOH = 10 -4,4 = 5,6 gam
=> nCH3COOH = 5,6/60 = 0,0933 mol
Theo phương trình phản ứng (2), ta được: nNaOH = nCH3COOH = 0,0933 mol
Vậy VnaOH = 0,0933/0,2 = 4,665 lít
Bài 4. Cho 3 lọ mất nhãn chứa các chất sau: glixerol, ancol etylic, dung dịch andehit axetic. Sử dụng một chất nào dưới đây để nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn trên?
A. Dung dịch Cu(OH)2/ OH-
B. Kim loại Na
C. Giấy quỳ tím
D. Dung dịch NH3/AgNO3
=> Đáp án: A
Bài 5: Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất andehit axetic trong công nghiệp hiện nay là:
A. Etan
B. Ethanol
C. Etilen
D. Axetilen
=> Đáp án: C
Giải thích: Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất andehit axetic trong công nghiệp hiện nay là etilen.
Phương trình điều chế:
2CH2=CH2 + O2 PdCl2, CuCl2 → 2CH3CHO
Bài 6: Trong các chất dưới đây, nhiệt độ sôi của chất nào cao nhât?
A. CH3COOH
B. CH3CH2OH
C. CH3CH3
D. CH3CHO
=> Đáp án: A
Giải thích: Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương bởi phân tử axit tạo được 2 liên kết hidro. Liên kết hidro giữa các phân tử ancol kém bền hơn liên kết phân tử hidro giữa các phân tử axit. Vậy nên, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit CH3COOH.
Bài 7: Để trung hòa 6,72g axit cacboxylic Y (no, đơn chức) thì cần sử dụng 200g dung dịch NaOH 2,24%. Vậy công thức phân tử của Y là gì?
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C3H7COOH
D. C2H5COOH
=> Đáp án: B
Giải thích:
Theo đề bài, ta tính được: nNaOH = 0,122 (mol)
Gọi chất Y là một axit no, mạch hở
Ta có: nRCOOH = nNaOH = 0,122 mol
=> M = 6.72/ 0.112 = 60
=> Chất Y là CH3COOH
Bài 8: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 15,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 17,8.
B. 24,8.
C. 10,5.
D. 8,8.
Đáp án: A
Gọi công thức trung bình của 2 andehit là: (5,2 – 3,88)/22 = 0,06
andehit X + H2 → ancol
mH2 = 1 ⇒ nX = nH2 = 0,5 mol
nCO2 = 0,7 => ntb = nCO2 : nandehit = 1,4
m = nX. MX = 0,5.(14. 1,4 + 16) = 17,8g
Bài 9: Cho 3,6g anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. HCHO.
C. C4H9CHO.
D. C2H5CHO.
Đáp án: A
nAg = nCO2 = 0,1 mol
Nếu anđehit không phải là HCHO, M = 3,6/0,05 = 72 ⇒ C3H7O
Bài 10: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH3CH2CHO.
D. CH2=CHCHO.
Đáp án: A
nAg = nNO = 0,03 mol
Bài 11: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng vừa đủ AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. OHC-CHO.
D. CH3CH(OH)CHO.
Đáp án: C
nAg/nX = 4 và nNa/nY = 2 ⇒ OHC-CHO
THAM KHẢO THÊM: