Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag

  • 08/07/202308/07/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    08/07/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag được biên soạn gửi tới bạn đọc phản ứng oxi hóa anđehit đơn chức. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit axetic:
      • 2 2. Phân tích Phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3:
        • 2.2 2.2. Hiện tượng khi cho anđehit axetic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3:
        • 2.3 2.3. Thực hiện phản ứng tráng gương của anđehit axetic:
        • 2.4 2.4. Phương trình ion của phản ứng: 
        • 2.5 2.5. Ứng dụng của phản ứng tráng bạc: 
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit axetic:

      CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

      Phản ứng của acetaldehyde (CH3CHO) với bạc nitrat (AgNO3) khi có mặt amoniac (NH3) và nước (H2O) là phản ứng oxi hóa khử tạo ra acetamit (CH3COONH4), amoni nitrat (NH4NO3) và bạc kim loại (Ag). 

      Trong phản ứng này, acetaldehyde bị oxy hóa thành acetamide bằng cách mất hai electron, trong khi bạc nitrat bị khử thành kim loại bạc bằng cách thu được hai electron. Amoniac hoạt động như một tác nhân tạo phức tạo thành phức hợp hòa tan với các ion bạc, ngăn chặn sự kết tủa của bạc clorua. Nước đóng vai trò là dung môi tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng.

      2. Phân tích Phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic:

      2.1. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3:

      Trong phản ứng này, anđehit axetic (CH3CHO) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo ra kết tủa bạc (Ag) trên bề mặt gương. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3 là ở nhiệt độ thường và áp suất khí quyển. 

      2.2. Hiện tượng khi cho anđehit axetic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3:

      Để nhận biết phản ứng này, ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

      – Phản ứng xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng lên.

      – Phản ứng tạo ra kết tủa màu xám bạc Ag, là sản phẩm khử của Ag+.

      – Phản ứng tạo ra dung dịch màu xanh lam do sự hình thành của ion [Ag(NH3)2]+, là sản phẩm oxi hóa của CH3CHO.

      – Phản ứng tạo ra dung dịch có tính kiềm do sự giải phóng của NH3.

      Hiện tượng nhận biết phản ứng là xuất hiện kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, có thể soi gương được.

      2.3. Thực hiện phản ứng tráng gương của anđehit axetic:

      Để thực hiện phản ứng này, ta cần chuẩn bị các chất sau:

      – CH3CHO: andehit axetic, có dạng lỏng không màu, có mùi khai thơm, tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: CuO + CO → Cu + CO2

      – AgNO3: bạc nitrat, có dạng tinh thể màu trắng, tan tốt trong nước, có tính oxi hóa mạnh.

      – NH3: amoniac, có dạng khí không màu, có mùi khai nhẹ, tan tốt trong nước, có tính kiềm.

      – H2O: nước.

      Các bước thực hiện như sau:

      – Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3, NH3 và H2O trong các bình riêng biệt. Bạn cũng cần có một bình chứa CH3CHO dưới dạng khí.

      – Bước 2: Đun nóng dung dịch AgNO3 cho đến khi nó sôi, sau đó thêm từ từ dung dịch NH3 vào trong khi khuấy đều. Bạn sẽ thu được một dung dịch màu nâu đỏ chứa phức Ag(NH3)2+.

      – Bước 3: Đưa ống dẫn khí CH3CHO vào dung dịch Ag(NH3)2+ và tiếp tục khuấy đều. Bạn sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu bạc là Ag và dung dịch mất màu do phản ứng giữa CH3CHO và Ag(NH3)2+. Phương trình phản ứng là:

      CH3CHO + 2Ag(NH3)2+ + H2O → CH3COONH4 + 2NH4+ + 2Ag

      – Bước 4: Lọc kết tủa Ag ra khỏi dung dịch và sấy khô. Bạn cũng có thể thêm dung dịch HNO3 vào dung dịch lọc để thu được muối NH4NO3. Phương trình phản ứng là:

      NH4+ + NO3- → NH4NO3

      2.4. Phương trình ion của phản ứng: 

      Phương trình ion của phản ứng CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag là:

      CH3CHO + Ag+ + NO3- + NH3 + H2O → CH3COO- + NH4+ + NO3- + Ag

      Phương trình ion này cho thấy các ion tham gia vào phản ứng và sản phẩm tạo ra. Phương trình ion cũng cho thấy sự chuyển đổi của các nguyên tử và phân tử trong quá trình phản ứng. Phương trình ion có thể giúp ta hiểu được cơ chế của phản ứng và tính chất của các chất tham gia và sản phẩm.

      Phương trình ion rút gọn:

      CH3CHO + Ag+ + NH3 → CH3COO- + NH4+ + Ag

      2.5. Ứng dụng của phản ứng tráng bạc: 

      Phản ứng này có thể được sử dụng để xác định anđehit đơn chức trong hỗn hợp các chất hữu cơ. Nếu có mặt anđehit đơn chức, dung dịch sẽ xuất hiện kết tủa bạc màu trắng. Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để điều chế amoni axetat, một muối có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và sinh học.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Nội dung nhận định nào sau đây là đúng?

      A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.

      B. Cho x mol anđehit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thi được 2x mol Ag.

      C. Các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc.

      D. Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc. 

      Xem thêm:  Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

      Câu 2: Tiến hành thí nghiệm cho anđehit fomic trong dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:

      A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm.

      B. Tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu.

      C. Tạo kết tủa màu đen.

      Câu 3: Cho các nội dung nhận định sau:

      (1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử

      (2) Anđehit cộng hidro thành ancol bậc một.

      (3) Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

      (4) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

      Số nhận định đúng là

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Câu 4: Cho axit anđehit tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:

      A. HCOOH

      B. CH3COOH

      C. CH3CH2OH

      D. CH3OH

      Câu 5: Cho m gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 4,32 gam Ag. Giá trị m là

      A. 0,44 gam.

      B. 1,76 gam.

      C. 0,22 gam.

      D. 0,88 gam.

      Câu 6: CH3CHO không tác dụng được với 

      A. Natri.

      B. Hidro.

      C.  Oxi.

      D. dung dịch AgNO3/NH3

      Câu 7: Cho 7,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch Nh3 đun nóng thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag vào dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

      A. C3H7CHO.

      B. C4H9CHO

      C. HCHO.

      D. C2H5CHO

      Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2trong X là

      A. 35,00%.

      B. 65,00%.

      C. 53,85%.

      D. 46,15%.

      Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng?

      A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước Brom.

      B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước Brom.

      C. Xeton làm mất màu nước Brom còn anđehit thì không.

      D. Anđehit làm mất màu nước Brom còn xeton thì không.

      Câu 10: Phản ứng nào sau đây không tạo ra Anđehit axetic?

      A. Cho axetilen phản ứng với nước

      B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen

      C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic

      D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic

      Câu 11: Cho các phát biểu về anđehit

      (1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

      (2) Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.

      (3) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.

      Xem thêm:  Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng

      (4) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.

      (5) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.

      Số phát biểu đúng là

      A. 2

      B. 4

      C. 5

      D. 3

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.

      Các hợp chất có nhóm CHO như CH3CHO, HO-CH2-CHO, HCOOCH3,…đều tham gia phản ứng tráng bạc

      CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

      3 HOCH2CHO + 8 AgNO3 + 12 NH3 + 2 H2O → 2 CH2(COONH4)2 + 8 Ag + 8 NH4NO3

      HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

      Câu 2:

      Đáp án: A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm. 

      Phương trình phản ứng minh họa

      HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

      Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

      Câu 3:

      Đáp án: C. 3

      (1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử Sai: Anđehit là hợp chất có tính khử và tính oxi hóa.

      Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng.

      CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.

      (2) đúng Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.

      (3) đúng Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

      (4) đúng Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

      Câu 4:

      Đáp án: C. CH3CH2OH

      Phương trình phản ứng minh họa

      CH3CHO + H2 Ni,t⁰ >C2H5OH.

      Câu 5:

      Đáp án: D. 0,88 gam.

      CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

      0,02        ……………….> 0,04

      m = 0,88

      Câu 6: 

      Đáp án: A. Natri

      CH3CHO không tác dụng được với Natri.

      Câu 7:

      Đáp án: A. C3H7CHO

      Phương trình phản ứng xảy ra

      Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

      0,2 0,2

      R-CHO → 2Ag

      0,1 ← 0,2.

      R+ 29 = 72 → R = 43 (C3H7)

      Câu 8:

      Đáp án: D. 46,15%.

      nHCHO = nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol

      nH2O = 1,3 mol

      Đốt HCHO tạo nCO2 = nH2O => nH2 = nH2O – nCO2 = 1,3 – 0,7 = 0,6 mol

      => % VH2=  0,6/(0,6 + 0,7) = 46,15%

      Câu 9: 

      Đáp án D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.

      Câu 10:

      Đáp án: D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic

      Phương trình phản ứng minh họa

      C2H2+ H2O → CH3CHO

      2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO

      CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      Câu 11:

      Đáp án: A.2

      (1) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

      (2) đúng

      (3) đúng

      (4) sai, vì Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO

      (5) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO

      Vậy có 2 phát biểu đúng.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ