Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag được biên soạn gửi tới bạn đọc phản ứng oxi hóa anđehit đơn chức. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit axetic:
      • 2 2. Phân tích Phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3:
        • 2.2 2.2. Hiện tượng khi cho anđehit axetic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3:
        • 2.3 2.3. Thực hiện phản ứng tráng gương của anđehit axetic:
        • 2.4 2.4. Phương trình ion của phản ứng: 
        • 2.5 2.5. Ứng dụng của phản ứng tráng bạc: 
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit axetic:

      CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

      Phản ứng của acetaldehyde (CH3CHO) với bạc nitrat (AgNO3) khi có mặt amoniac (NH3) và nước (H2O) là phản ứng oxi hóa khử tạo ra acetamit (CH3COONH4), amoni nitrat (NH4NO3) và bạc kim loại (Ag).

      Trong phản ứng này, acetaldehyde bị oxy hóa thành acetamide bằng cách mất hai electron, trong khi bạc nitrat bị khử thành kim loại bạc bằng cách thu được hai electron. Amoniac hoạt động như một tác nhân tạo phức tạo thành phức hợp hòa tan với các ion bạc, ngăn chặn sự kết tủa của bạc clorua. Nước đóng vai trò là dung môi tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng.

      2. Phân tích Phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic:

      2.1. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3:

      Trong phản ứng này, anđehit axetic (CH3CHO) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo ra kết tủa bạc (Ag) trên bề mặt gương. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3 là ở nhiệt độ thường và áp suất khí quyển.

      2.2. Hiện tượng khi cho anđehit axetic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3:

      Để nhận biết phản ứng này, ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

      – Phản ứng xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng lên.

      – Phản ứng tạo ra kết tủa màu xám bạc Ag, là sản phẩm khử của Ag+.

      – Phản ứng tạo ra dung dịch màu xanh lam do sự hình thành của ion [Ag(NH3)2]+, là sản phẩm oxi hóa của CH3CHO.

      – Phản ứng tạo ra dung dịch có tính kiềm do sự giải phóng của NH3.

      Hiện tượng nhận biết phản ứng là xuất hiện kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, có thể soi gương được.

      2.3. Thực hiện phản ứng tráng gương của anđehit axetic:

      Để thực hiện phản ứng này, ta cần chuẩn bị các chất sau:

      – CH3CHO: andehit axetic, có dạng lỏng không màu, có mùi khai thơm, tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.

      Xem thêm:  Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      – AgNO3: bạc nitrat, có dạng tinh thể màu trắng, tan tốt trong nước, có tính oxi hóa mạnh.

      – NH3: amoniac, có dạng khí không màu, có mùi khai nhẹ, tan tốt trong nước, có tính kiềm.

      – H2O: nước.

      Các bước thực hiện như sau:

      – Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3, NH3 và H2O trong các bình riêng biệt. Bạn cũng cần có một bình chứa CH3CHO dưới dạng khí.

      – Bước 2: Đun nóng dung dịch AgNO3 cho đến khi nó sôi, sau đó thêm từ từ dung dịch NH3 vào trong khi khuấy đều. Bạn sẽ thu được một dung dịch màu nâu đỏ chứa phức Ag(NH3)2+.

      – Bước 3: Đưa ống dẫn khí CH3CHO vào dung dịch Ag(NH3)2+ và tiếp tục khuấy đều. Bạn sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu bạc là Ag và dung dịch mất màu do phản ứng giữa CH3CHO và Ag(NH3)2+. Phương trình phản ứng là:

      CH3CHO + 2Ag(NH3)2+ + H2O → CH3COONH4 + 2NH4+ + 2Ag

      – Bước 4: Lọc kết tủa Ag ra khỏi dung dịch và sấy khô. Bạn cũng có thể thêm dung dịch HNO3 vào dung dịch lọc để thu được muối NH4NO3. Phương trình phản ứng là:

      NH4+ + NO3- → NH4NO3

      2.4. Phương trình ion của phản ứng: 

      Phương trình ion của phản ứng CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag là:

      CH3CHO + Ag+ + NO3- + NH3 + H2O → CH3COO- + NH4+ + NO3- + Ag

      Phương trình ion này cho thấy các ion tham gia vào phản ứng và sản phẩm tạo ra. Phương trình ion cũng cho thấy sự chuyển đổi của các nguyên tử và phân tử trong quá trình phản ứng. Phương trình ion có thể giúp ta hiểu được cơ chế của phản ứng và tính chất của các chất tham gia và sản phẩm.

      Phương trình ion rút gọn:

      CH3CHO + Ag+ + NH3 → CH3COO- + NH4+ + Ag

      2.5. Ứng dụng của phản ứng tráng bạc: 

      Phản ứng này có thể được sử dụng để xác định anđehit đơn chức trong hỗn hợp các chất hữu cơ. Nếu có mặt anđehit đơn chức, dung dịch sẽ xuất hiện kết tủa bạc màu trắng. Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để điều chế amoni axetat, một muối có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và sinh học.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Nội dung nhận định nào sau đây là đúng?

      A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.

      B. Cho x mol anđehit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thi được 2x mol Ag.

      C. Các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hóa học: Fe2O3 + CO → Fe + CO2

      D. Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc.

      Câu 2: Tiến hành thí nghiệm cho anđehit fomic trong dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:

      A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm.

      B. Tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu.

      C. Tạo kết tủa màu đen.

      Câu 3: Cho các nội dung nhận định sau:

      (1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử

      (2) Anđehit cộng hidro thành ancol bậc một.

      (3) Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

      (4) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

      Số nhận định đúng là

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Câu 4: Cho axit anđehit tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:

      A. HCOOH

      B. CH3COOH

      C. CH3CH2OH

      D. CH3OH

      Câu 5: Cho m gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 4,32 gam Ag. Giá trị m là

      A. 0,44 gam.

      B. 1,76 gam.

      C. 0,22 gam.

      D. 0,88 gam.

      Câu 6: CH3CHO không tác dụng được với

      A. Natri.

      B. Hidro.

      C.  Oxi.

      D. dung dịch AgNO3/NH3

      Câu 7: Cho 7,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch Nh3 đun nóng thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag vào dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

      A. C3H7CHO.

      B. C4H9CHO

      C. HCHO.

      D. C2H5CHO

      Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2trong X là

      A. 35,00%.

      B. 65,00%.

      C. 53,85%.

      D. 46,15%.

      Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng?

      A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước Brom.

      B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước Brom.

      C. Xeton làm mất màu nước Brom còn anđehit thì không.

      D. Anđehit làm mất màu nước Brom còn xeton thì không.

      Câu 10: Phản ứng nào sau đây không tạo ra Anđehit axetic?

      A. Cho axetilen phản ứng với nước

      B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen

      C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic

      D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic

      Câu 11: Cho các phát biểu về anđehit

      (1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

      (2) Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.

      Xem thêm:  Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      (3) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.

      (4) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.

      (5) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.

      Số phát biểu đúng là

      A. 2

      B. 4

      C. 5

      D. 3

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.

      Các hợp chất có nhóm CHO như CH3CHO, HO-CH2-CHO, HCOOCH3,…đều tham gia phản ứng tráng bạc

      CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

      3 HOCH2CHO + 8 AgNO3 + 12 NH3 + 2 H2O → 2 CH2(COONH4)2 + 8 Ag + 8 NH4NO3

      HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

      Câu 2:

      Đáp án: A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm.

      Phương trình phản ứng minh họa

      HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

      Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

      Câu 3:

      Đáp án: C. 3

      (1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử Sai: Anđehit là hợp chất có tính khử và tính oxi hóa.

      Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng.

      CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.

      (2) đúng Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.

      (3) đúng Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

      (4) đúng Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

      Câu 4:

      Đáp án: C. CH3CH2OH

      Phương trình phản ứng minh họa

      CH3CHO + H2 Ni,t⁰ >C2H5OH.

      Câu 5:

      Đáp án: D. 0,88 gam.

      CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

      0,02        ……………….> 0,04

      m = 0,88

      Câu 6:

      Đáp án: A. Natri

      CH3CHO không tác dụng được với Natri.

      Câu 7:

      Đáp án: A. C3H7CHO

      Phương trình phản ứng xảy ra

      Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

      0,2 0,2

      R-CHO → 2Ag

      0,1 ← 0,2.

      R+ 29 = 72 → R = 43 (C3H7)

      Câu 8:

      Đáp án: D. 46,15%.

      nHCHO = nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol

      nH2O = 1,3 mol

      Đốt HCHO tạo nCO2 = nH2O => nH2 = nH2O – nCO2 = 1,3 – 0,7 = 0,6 mol

      => % VH2=  0,6/(0,6 + 0,7) = 46,15%

      Câu 9:

      Đáp án D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.

      Câu 10:

      Đáp án: D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic

      Phương trình phản ứng minh họa

      C2H2+ H2O → CH3CHO

      2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO

      CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      Câu 11:

      Đáp án: A.2

      (1) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

      (2) đúng

      (3) đúng

      (4) sai, vì Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO

      (5) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO

      Vậy có 2 phát biểu đúng.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      • Mẫu mở bài, kết bài phân tích bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu
      • Người tối cổ xuất hiện khi nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm?
      • Hệ tuần hoàn hở là gì? Hệ tuần hoàn kín là gì? Phân biệt?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ