Ancol etylic là chất lỏng không màu, còn được biết đến là cồn, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống có cồn. Sau đây là phân tích cụ thể về phương trình CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O và ancol etylic, mời các bạn cùng tham khảo!
Mục lục bài viết
1. CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O thuộc loại:
Phản ứng CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O thuộc loại phản ứng nào cho dưới đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Không thuộc cả 3 loại phản ứng đó.
Đáp án: Chọn C
Phản ứng trên là phản ứng tách hay phản ứng oxi hóa – khử.
2. Tìm hiểu về ancol etylic:
Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) là chất lỏng không màu, còn được biết đến như là rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của alcohol, dễ cháy, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.
Công thức phân tử: C2H6O
Phân tử khối: 46
Công thức cấu tạo rút gọn: CH3-CH2-OH. Trong phân tử Ancol Etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử Oxi tạo ra nhóm – OH. Chính nhóm – OH này làm cho rượu mang những tính chất hóa học đặc trưng.
Tính chất vật lý:
– Ancol etylic là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3 độ C, nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước.
– Ancol etylic hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Tính chất hóa học:
– Tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng
Thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi đốt. Khi ancol Etylic bị đốt cháy, ta sẽ thấy xuất hiện ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt. Lúc này, rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng, tạo thành phản ứng cháy.
Phản ứng xảy ra theo phương trình: C2H6O (l) + 3O2 (k) (nhiệt độ) → 2CO2 (k) + 3H2O (h)
– Phản ứng với natri:
Thực hiện thí nghiệm cho mẩu natri vào cốc (ống nghiệm) đựng ancol etylic. Quan sát thí nghiệm trên, ta thấy có bọt khí thoát ra, mẩu natri tan dần. Như vậy, tương tự nước, rượu etylic tác dụng được với natri, giải phóng khí hidro.
Phản ứng xảy ra như sau: 2C2H5OH (l) + 2Na (r) → 2C2H5ONa (dd) + H2 (k)
Loại rượu này có thể tạo ra phản ứng hóa học với các kim loại mạnh ví dụ như K hay Na.
– Phản ứng với axit axetic:
Thực hiện thí nghiệm cho ancol etylic, axit axetic vào ống nghiệm A. Thêm một ít axit sunfuric đặc làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp trong một thời gian, sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi quan sát.
Quan sát thấy hiện tượng: Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước. Điều đó chứng minh rằng, rượu etylic tác dụng với axit axetic tạo ra etyl axetat. Đây là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
Phản ứng xảy ra như sau: C2H5OH + CH3COOH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O ( H2S04 đặc, nhiệt độ)
Điều chế ancol etylic:
– Rượu etylic được điều chế rượu làm đồ uống
Để điều chế rượu làm đồ uống, người ta kết hợp tinh bột hoặc đường glucozo, xúc tác là men rượu để thu được rượu etylic theo phương trình sau:
Tinh bột/ đường (men) —> Rượu etylic
– Sản xuất rượu phục vụ ngành công nghiệp
Để điều chế rượu phục vụ ngành công nghiệp, người ta cho etilen cộng hợp với nước, với chất xúc tác là axit theo phương trình sau:
CH2 = CH2 + H2O (axit) → C2H5OH
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.
Ứng dụng ancol etylic:
Ancol etylic ngoài ứng dụng phổ biến nhất là làm đồ uống, ngoài ra có thêm những ứng dụng quan trọng sau:
+ Là nguyên liệu để sản xuất dược phẩm, rượu bia, cao su tổng hợp, axit axetic.
+ Ancol etylic dùng làm dung môi để pha chế vecni, nước hoa.
+ Được sử dụng như là nhiên liệu cồn (thường được trộn lẫn với xăng) và trong hàng loạt các quy trình công nghiệp khác. Ancol etylic cũng còn có thể dùng trong các sản phẩm chống đông lạnh vì điểm đóng băng thấp đặc trưng.
+ Dung dịch chứa 70% ancol etylic dùng làm tẩy uế, các gel vệ sinh kháng khuẩn phổ biến nhất ở nồng độ 62%. Ancol etylic được sử dụng để khử trùng rất tốt khi sử dụng chất này ở dung dịch khoảng 70%, nồng độ cao hơn hay thấp hơn lại có khả năng kháng khuẩn kém hơn. Ancol etylic giết chết các sinh vật chủ yếu bằng cách biến tính protein và hòa tan lipit của chúng. Ngoài ra, nó còn có hiệu quả trong việc chống lại các loại vi khuẩn và nấm cùng với nhiều loại virus nhưng kém hiệu quả trong việc chống lại các bào tử vi khuẩn.
Khi sử dụng ancôl etylic trong các ngành công nghiệp, thực phẩm hoặc y tế, việc tuân thủ các biện pháp an toàn là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho người làm việc và người tiêu dùng. Dưới đây là một số biện pháp an toàn cần được thực hiện:
+ Chỉ sử dụng ở liều lượng an toàn: Trong ngành y tế, cần tuân thủ chính xác liều lượng và quy trình sử dụng ancôl etylic để tránh tác động gây hại đến sức khỏe bệnh nhân.
+ Bảo quản an toàn: Đảm bảo ancôl etylic được bảo quản đúng cách và tránh tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm hoặc vùng da mở của bệnh nhân.
+ Đào tạo và hướng dẫn: Đào tạo cho nhân viên làm việc trong ngành thực phẩm và y tế về cách sử dụng ancôl etylic một cách an toàn và hiệu quả.
+ Tuân thủ các biện pháp an toàn là rất quan trọng để đảm bảo rủi ro khi sử dụng ancôl etylic được giảm thiểu tối đa trong môi trường công nghiệp, thực phẩm và y tế.
3. Bài tập về Ancol etylic:
Câu 1: Để phân biệt hai chất lỏng nguyên chất, không màu là benzen và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?
A. sắt.
B. đồng
C. natri.
D. nhôm.
Câu 2: Cho 46 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với lượng dư kim loại K. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
A. 2,8 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 3: Hòa tan 60 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được
A. rượu etylic có độ rượu là 200.
B. rượu etylic có độ rượu là 250.
C. rượu etylic có độ rượu là 300.
D. rượu etylic có độ rượu là 400.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là
A. CH3 – CH2 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH3 – CH3 = O.
D. CH3 – OH – CH2.
Câu 5: Rượu etylic không thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, t0).
B. CH3COOH.
C. Na.
D. K.
Câu 6: Số ml rượu etylic có trong 250ml rượu 45 độ là
A.250ml
B.215ml
C.112,5ml
D. 275ml
Câu 7: Cho rượu etylic 700 tác dụng với lượng dư kim loại natri. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 8: Hòa tan 40 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được
A. rượu etylic có độ rượu là 200.
B. rượu etylic có độ rượu là 250.
C. rượu etylic có độ rượu là 300.
D. rượu etylic có độ rượu là 350.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 50ml rượu etylic a độ thu được 22,4 lít khí CO2 ở đktc. (Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml). Giá trị của a là
A. 57,5.
B. 60.
C. 62.
D. 70.
Câu 10: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với rượu etylic dư tạo ra 27,5 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là
A. 72,5%.
B. 62,5 %.
C. 56,2%.
D. 65,2 %.
Câu 11: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Đun nóng X với H2SO4 đặc một thời gian thu được m gam este CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là
A. 7,04g.
B. 8,80g.
C. 7,92g.
D. 11,00g.
Câu 12: Cho 18 gam một rượu X, thuộc cùng dãy đồng đẳng với rượu etylic (có công thức tổng quát CnH2n+1OH) tác dụng với một lượng dư kim loại Na thu được 3,36 dm3 khí H2 ở đktc. Công thức hóa học của rượu X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Câu 13: Để đốt chày hoàn toàn 0,1 mol một rượu X thuộc cùng dãy đồng đẳng với rượu etylic (có công thức tổng quát CnH2n+2O) thì cần 10,08 lít khí O2 ở đktc. Công thức phân tử của rượu X là
A. CH4O.
B. C3H8O.
C. C4H10O.
D. C2H6O.
Câu 14: Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2.
D. CH3 – CH2 – OH.
Câu 15: Trong 100 ml rượu 40° có chứa
A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.
B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.
C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.
D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.