CH≡CH → CH2=CH-C≡CH là phương trình phản ứng nhị hợp axetilen ra Vinylaxetilen, với điều kiện xúc tác phù hợp, đây cũng chính là phương trình điều chế vinylaxetilen quan trọng, và là phương trình thường xuyên xuất hiện trong các dạng bài tập.
Mục lục bài viết
1. Phương trình phản ứng axetilen ra vinyl axetilen:
2CH≡CH CH2=CH-C≡CH
2. Điều kiện xảy ra phản ứng C2H2 ra C4H4:
Phản ứng tại Nhiệt độ 100oC hoặc Xúc tác CuCl2, NH4Cl
3. Tìm hiểu về axetilen và vinyl axetilen:
3.1. Tìm hiểu về axetilen:
Axetilen là gì
Axetilen là một hợp chất hóa học nằm trong dãy đồng đẳng Ankadien với công thức hóa học là C2H2. Nó là một hidrocacbon và là ankin đơn giản nhất.
Trong thực tế, nó không tồn tại ở dạng tinh khiết mà tồn tại ở dạng dung dịch.
Công thức cấu tạo của axetilen: H – C ≡ C – H (viết gọn HC ≡ CH).
Tính chất vật lí của Axetilen
– Axetilen là chất khí không màu, không mùi, dễ bắt cháy và tan kém trong nước.
– Tỉ trọng của axetilen với không khí là D= 26/29 và nó nhẹ hơn không khí.
Tính chất hóa học của Axetilen
– Phản ứng cháy (tác dụng với oxi)
Cũng giống như các hidrocacbon khác như metan, etilen,… axetilen cháy trong oxi tạo ra cacbonic và hơi nước.
2 C2H2 + 5 O2 (t°) → 4 CO2 + 2 H2O
– Phản ứng cộng của axetilen
Axetilen tham gia phản ứng cộng với halogen, hidro halogenua (HCl, HBr,…), AgNO3 trong môi trường amoniac…
– Phản ứng cộng với halogen:
HC≡CH + Br–Br → Br–CH=CH–Br
Br–CH=CH–Br + Br–Br → Br2CH–CHBr2
– Phản ứng cộng với hidro halogen:
HC≡CH + HBr → CH2=CHBr
– Phản ứng cộng với bạc nitrat trong môi trường NH3
HC≡CH + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag–C≡C–Ag ↓ màu vàng + NH4NO3
– Phản ứng trùng hợp
Các phân tử C2H2 có thể kết hợp với nhau trong phản ứng trùng hợp và tạo thành polime.
nHC≡CH (t°, xt, p) → (–HC=CH–)n
– Phản ứng hidrat hóa
Axetilen tham gia phản ứng hidrat hóa có xúc tác axit sulfuric để tạo thành sản phẩm cuối cùng là axit axetic theo sơ đồ sau:
HC≡CH + H2O(H2SO4) → H–CH=CH–H → CH3COOH
– Phản ứng cộng
HC≡CH + Br2 → Br-CH=CH—Br (đibrometilen)
HC≡CH + 2 Br2 → Br2CH-CHBr2 (tetrabrometan)
Ứng dụng của Axetilen
– Ứng dụng trong việc hàn xì. Axetilen là thành phần trong đèn oxi-axetilen thường được sử dụng để hàn và cắt kim loại. Chúng ta có thể thấy hoạt động này thường xuyên nhưng không phải ai cũng biết là trong đèn đỏ có chứa chất khí này. Hoạt động này sẽ giúp cho việc xây dựng, lắp ráp và uốn cắt kim loại dễ dàng hơn rất nhiều.
– Ứng dụng tiếp theo của C2H2 đó là dùng làm nguyên liệu chế tạo các loại chất hóa học.
– Axetilen được sử dụng phổ biến nhất là để sản xuất ra hợp chất poly hay còn gọi là sản xuất nhựa PVC cực kỳ phổ biến hiện nay.
3.2. Tìm hiểu về vinyl axetilen:
Vinyl Axetilen là gì
Vinyl Axetilen là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C4H4 và cấu trúc phân tử tương đối đơn giản. Được tạo ra từ sự kết hợp của vinyl clorua và axetilen, chất này có tính chất hoá học đặc biệt và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
– Vinyl axetilen có công thức phân tử là C4H6O2
– Vinyl axetilen có công thức cấu tạo là CH3COOCH=CH2
Tính chất vật lí của Vinyl Axetilen
Vinyl Axetilen có những ưu điểm như độ bền cao, khả năng chống chịu hóa chất và nhiệt độ cao, cũng như được sử dụng để tạo ra những sản phẩm có tính năng đặc biệt. Tuy nhiên, Vinyl Axetilen cũng có hạn chế như tính chất độc hại và dễ cháy
Tính chất hóa học của Vinyl Axetilen
– Phản ứng cháy
Giống như các hidrocacbon khác thì vinylaxetilen cũng bị oxi hóa hoàn toàn thành CO2 và H2O.
Phương trình phản ứng: CH2=CH-C-C三CH + 5O2 →4CO2 + 2H2O
– Phản ứng với Br2
Phương trình phản ứng: CH2=CH-C-C三CH + 3Br2 CH2Br-CHBr-CBr2-CHBr2
– Phản ứng cộng H2
Phương trình phản ứng: CH2CHCCH + H2 → CH2CHCHCH2
Ngoài ra còn có thể cộng tiếp vào nối đôi còn lại hoặc có thể cộng hoàn toàn
CH2CHCCH + 3H2 → CH3CH2CH2CH3 (butan)
– Phản ứng cộng HCl
Phương trình phản ứng: CH≡C-CH=CH2 + 2HCl →CH2=CCl-CHCl-CH3
Phản ứng này viết theo tỉ lệ mol 1:2
Ngoài ra còn có thể cộng tiếp vào nối đôi còn lại, tuân theo quy tắc MacCopnhiCop: phần dương của tác nhân tấn công vào C mang nối đôi chứa nhiều Hidro hơn.
CH2=CCl-CHCl-CH3 +Br2 →CH3-CCl2-CHCl-CH3
– Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Vinylaxetilen làm mất màu dung dịch thuốc tím KmnO4
Phương trình phản ứng:
- 3CH2CHCCH + 2KMNO4 + 4H2O
- → 6CH2CHO + 2MnO2 + 2KOH
– Phản ứng thế bằng ion kim loại bạc (Vinylaxetilen + AgNO3,NH3)
Phương trình phản ứng: 9CH2CHCCH + 12AgNO3 + 16NH3 → 12AgCCHCH2 + 12NH4NO3
Đây là phản ứng đặc trưng có hiện tượng kết tủa. Cho nên dung dịch bạc nitrat là thuốc thử nhận biết hợp chất này. Tuy nhiên, các ankin có liên kết ba đầu mạch cũng có tính chất này nên ta không thể dùng thuốc thử dung dịch bạc nitrat để phân biệt chúng.
Ứng dụng của Vinyl Axetilen
– Sản xuất polymer: Vinyl Axetilen được sử dụng để sản xuất các polymer như polyacetylene, polyvinyl ketone, polyvinyl alcohol, polyvinyl acetate và polyvinyl chloride. Những polymer này có tính năng vượt trội như dẻo dai, bền và độ bám dính cao.
– Sản xuất chất tẩy: Vinyl Axetilen được sử dụng để sản xuất các chất tẩy mạnh và chất tẩy vết bẩn trên bề mặt kim loại.
– Sản xuất vật liệu điện tử: Vinyl Axetilen được sử dụng để sản xuất các vật liệu điện tử như transistor và vi mạch.
– Sản xuất chất tạo màng: Vinyl Axetilen cũng được sử dụng để sản xuất các chất tạo màng trong ngành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm. Những chất này có khả năng bảo quản thực phẩm và thuốc tốt hơn.
– Tuy nhiên, Vinyl Axetilen cũng có một số hạn chế như tính chất không ổn định và dễ cháy. Do đó, nó phải được lưu trữ và sử dụng cẩn thận để tránh gây ra tai nạn và nguy hiểm cho sức khỏe con người.
4. Bài tập vận dụng:
Bài tập 1: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng hết với:
a) 0,224 lít etilen (ở đktc).
b) 0,224 lít axetilen (ở đktc).
Lời giải
a) Phương trình hóa học:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
Ta có: nBr2 = nC2H4 = 0,224/22,4 = 0,01 (mol)
⇒ Thể tích của dung dịch Brom là:
V dd Br2 = 0,01/0,1 = 0,1 (lít) = 100 ml
b) Phương trình hóa học
HC≡CH + 2Br2 → Br2–CH–CH–Br2
Ta có: nBr2 = 2nC2H4 = 2 x (0,224/22,4) = 0,02 (mol)
⇒ Thể tích của dung dịch Brom là:
V dd Br2 = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml
Bài tập 2: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) có thể làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Vậy nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (ở đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
Lời giải:
Phương trình hóa học
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
HC≡CH + 2Br2 → Br2–CH–CH–Br2
Từ phương trình hóa học, chúng ta có thể thấy lượng axetilen có thể làm mất màu dung dịch brom nhiều gấp đôi etilen => 0,1 lít khí C2H2 có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2.
Bài tập 3: Tiến hành đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và C2H4 thu được 12,6 gam nước và khí CO2. Hãy tính phần trăm thể tích của mỗi loại khí trong hỗn hợp trên (đktc).
Lời giải:
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol.
nkhí = v/22,4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
→ x + y = 0,5 (1)
PTHH:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + H2O
x 2x mol
2C2H5 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y y mol
nnước = m/M = 12,6/18 = 0,7 mol
Theo các PTHH có: nnước = 2x + y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,2 mol và y = 0,3 mol
Do các khí ở cùng điều kiện nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol
→ %V (C2H4) = nC2H4 / nhh . 100% = 0,2/ 0,5 . 100% = 40%
% V (C2H2) = 100% -40% = 60%
Bài tập 4: Vinyl axetilen là tên gọi thông thường chất nào sau đây? (Hoặc Công thức cấu tạo nào sau đây có tên là vinyl axetilen)
A. CH三C-CH3
B. CH三C-CH2-CH3
C. CH三C-CH=CH2
D. CH3-C三C-CH3
Đáp án: C
Bài tập 5: Phân tử vinylaxetilen có cấu tạo là CH2=CH-C三CH. Số liên kết Sigma và số liên kết Pi trong một phân tử trên lần lượt là?
A. 4 và 5
B. 5 Và 5
C. 8 và 3
D. 7 và 3
Đáp án: D
Giải thích:
Nối đôi C=C gồm 1 liên kết pi và 1 liên kết sigma.
Nối ba C三C gồm 2 liên kết pi và 1 liên kết sigma.
=> Số liên kết pi trong công thức của vinylaxetilen là: 3 liên kết pi.
Số liên kết sigma trong công thức của vinylaxetilen là: 7 liên kết sigma.
4 liên kết sigma trong liên kết C-H
1 liên kết sigma trong liên kết C-C
1 liên kết sigma trong liên kết C=C
1 liên kết sigma trong liên kết C三C
Bài tập 6: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
CH2=CH-C三CH + H2
→CH2=CH-CH=CH2
CH2=CH-CH-CH2 + H2
→CH3-CH2-CH2-CH3
mY=mX=10,8g
mY=43,2g => nY= 0,25 mol
nH2pư = nX- nY=0,15 mol
Bảo toàn liên kết pi:
3nC4H4 = nH2pư + nBr2
=> nBr2= 0,45 mol
=> mBr2= 72g.
THAM KHẢO THÊM: