Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Cấu trúc đề thi công chức? Cách tính điểm trúng tuyển theo quy định mới?

Tư vấn pháp luật

Cấu trúc đề thi công chức? Cách tính điểm trúng tuyển theo quy định mới?

  • 21/09/202121/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/09/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Cấu trúc đề thi công chức? Đề thi tuyển công chức gồm những kiến thức nào? Cách thức chấm điểm, tính điểm trúng tuyển công chức theo quy định mới nhất?

    Có thể nói, khác với những lao động bình thường, công chức là đối tượng đặc thù làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước. Để trở thành công chức, ngoài hình thức xét tuyển thì cá nhân có thể tham gia thi tuyển khi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Vậy, cấu trúc đề thi công chức được xây dựng như thế nào? Pháp luật quy định về điểm trúng tuyển như thế nào?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Quy định về công chức và phân loại công chức
    • 2 2. Quy định về dự tuyển công chức
    • 3 3. Quy định về cấu trúc đề thi công chức
    • 4 4. Phương thức tính điểm trúng tuyển trong thi tuyển công chức

    1. Quy định về công chức và phân loại công chức

    Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

    Muốn trở thành công chức, bạn sẽ phải qua một kỳ thi tuyển công chức với đề thi, môn thi theo quy định.

    Theo quy định tại Điều 34 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (Sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019), công chức được phân loại như sau:

    Thứ nhất, căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức được phân loại theo ngạch công chức tương ứng sau đây:

    – Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;

    – Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;

    – Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;

    – Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;

    – Loại đối với ngạch công chức theo quy định của Chính phủ.

    Xem thêm: Khiếu nại quyết định trúng tuyển nghĩa vụ quân sự

    Thứ hai, công chức được phân loại theo vị trí công tác như sau:

    – Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;

    – Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

    2. Quy định về dự tuyển công chức

    Thứ nhất, về căn cứ tuyển dụng công chức

    Theo quy định tại Điều 35 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và Hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020, việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của cơ quan sử dụng công chức.

    Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xây dựng kế hoạch tuyển dụng, báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng trước mỗi kỳ tuyển dụng.

    Thứ hai, cá nhân không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 36 (Sửa đổi tại Điểm đ Khoản 20 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) như sau:

    – Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

    Xem thêm: Thi tuyển công chức khi đang là viên chức đơn vị sự nghiệp công lập?

    – Đủ 18 tuổi trở lên;

    – Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

    – Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

    – Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

    – Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

    – Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

    Lưu ý:

    Cá nhân không được đăng ký dự tuyển công chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau: 

    Xem thêm: Bao lâu thì có kết quả thi và thông báo trúng tuyển viên chức, công chức?

    – Không cư trú tại Việt Nam;

    – Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

    – Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc 

    Thứ ba, về phương thức tuyển dụng công chức

    Theo quy định tại Điều 37 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (Sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019), công chức được tuyển dụng theo các phương thức sau:

    Một là, thông qua thi tuyển: Hình thức, nội dung môn thi tuyển công chức phải phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm trong từng ngành, nghề, bảo đảm lựa chọn được người có phẩm chất, trình độ và năng lực

    Hai là, thông qua xét tuyển được thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đối với từng nhóm đối tượng sau đây:

    – Cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

    Xem thêm: Điều kiện, phương thức và hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức

    – Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;

    – Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.

    Ba là, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định tiếp nhận người đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm vào làm công chức đối với trường hợp sau đây:

    – Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;

    – Cán bộ, công chức cấp xã;

    – Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;

    – Tiếp nhận để bổ nhiệm làm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với người đang là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và người đang giữ chức vụ, chức danh quản lý khác theo quy định của Chính phủ trong doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; người được tiếp nhận phải được quy hoạch vào chức vụ bổ nhiệm hoặc chức vụ tương đương;

    – Người đã từng là cán bộ, công chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.

    Xem thêm: Những ai phải thi công chức? Quy trình thi tuyển công chức?

    Lưu ý: 

    Các trường hợp được xem xét tiếp nhận vào làm công chức nếu không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật và phải có đủ 05 năm công tác trở lên phù hợp với lĩnh vực tiếp nhận (trừ trường hợp người được tiếp nhận là từng là cán bộ, công chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác)

    3. Quy định về cấu trúc đề thi công chức

    Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020, đề thi công chức được xây dựng như sau:

    Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi, theo đó:

    Thứ nhất, Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung

    a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

    Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức chưa có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.

    Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.

    Xem thêm: Trường hợp nào được miễn thi ngoại ngữ, tin học khi thi tuyển công chức

    b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

    Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;

    Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;

    Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

    c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

    Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

    Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;

    Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

    Xem thêm: Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?

    d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;

    đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

    Thứ hai, Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

    a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; viết; kết hợp phỏng vấn và viết.

    b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

    Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

    c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề). Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết được thực hiện theo quy định tại điểm này.

    d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thi viết): 100 điểm. Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.

    Xem thêm: Điều kiện thi tuyển công chức tại Hà Nội

    đ) Trường hợp cơ quan quản lý công chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi tại vòng 2 thì thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.

    4. Phương thức tính điểm trúng tuyển trong thi tuyển công chức

    Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:

    – Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Trường hợp thi kết hợp phỏng vấn và viết thì người dự thi phải dự thi đủ phỏng vấn và viết;

    – Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

    Lưu ý: 

    – Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.

    – Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

    Xem thêm: Có bằng cao đẳng nghề có được xét tuyển vào cơ quan nhà nước không?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.211 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Thi tuyển công chức

    Thi tuyển công chức viên chức

    Trúng tuyển


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?

    Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì? Điểm sàn và điểm chuẩn khác nhau như thế nào?

    Mẫu đơn xin dự thi tuyển công chức và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

    Phiếu đăng ký dự tuyển công chức là gì? Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2021 và hướng dẫn soạn thảo? Căn cứ, điều kiện tham dự thi tuyển dụng công chức? Tổ chức thi tuyển dụng công chức?

    Mẫu đơn xin đăng ký dự tuyển công chức và hướng dẫn mới nhất 2022

    Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức là gì? Căn cứ tuyển dụng công chức? Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức? Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức 2022? Hướng dẫn soạn thảo đơn đăng ký dự tuyển công chức?

    Điều kiện thi tuyển công chức, viên chức theo quy định mới nhất

    Điều kiện thi tuyển công chức theo quy định mới nhất? Điều kiện đối với các đối tượng đăng ký thi tuyển công chức? Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức? Điều kiện thi tuyển viên chức theo quy định mới nhất? Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển viên chức?

    Trường hợp nào được miễn thi ngoại ngữ, tin học khi thi tuyển công chức

    Trường hợp nào được miễn thi ngoại ngữ, tin học khi thi tuyển công chức? Điều kiện để được miễn ngoại ngữ, tin học trong thi tuyển công, viên chức.

    Các trường hợp người dự tuyển bị hủy kết quả trúng tuyển công chức

    Các trường hợp người dự tuyển bị hủy kết quả trúng tuyển công chức. Lưu ý: Trường hợp nào sẽ bị huỷ kết quả thi tuyển công chức do vi phạm?

    Những ai phải thi công chức? Quy trình thi tuyển công chức?

    Những ai phải thi công chức? Quy trình thi tuyển công chức? Thi công chức có bắt buộc không? Đối tượng đủ điều kiện dự thi công chức.

    Đối tượng ưu tiên, cách tính điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức

    Trường hợp nào được ưu tiên trong thi tuyển công chức? Đối tượng ưu tiên được ưu tiên thế nào? Cách tính điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức mới nhất?

    Bao lâu thì có kết quả thi và thông báo trúng tuyển viên chức, công chức?

    Bao nhiêu lâu thì có kết quả thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức? Bao lâu thì có thông báo trúng tuyển công chức, viên chức theo quy định mới nhất?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch?

    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch? Thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định pháp luật về con ngoài giá thú?

    Con ngoài giá thú là gì? Quy định của pháp luật về nuôi con ngoài giá thú?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định chi tiết?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu? Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản?

    Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài sản? Các loại tiền gửi ký quỹ hiện nay? Ký quỹ để được phép hoạt động một số ngành nghề theo quy định?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp?

    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?

    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng thuế tự vệ? Nội dung về thuế tự vệ? Cách tính thuế tự vệ?

    Chứng chỉ ACCA là gì? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ

    Chứng chỉ ACCA  là gì? Chương trình học ACCA? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Quy định pháp luật về đối chiếu công nợ?

    Đối chiếu công nợ là gì? Nguyên tắc đối chiếu công nợ? Mục đích lập biên bản đối chiếu công nợ? Những sai sót trong biên bản đối chiếu công nợ? Nguyên nhân khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Kế toán cần làm gì khi khách hàng không chịu đối chiếu công nợ? Các bước thực hiện đối chiếu công nợ?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Quy định về bàn giao và sử dụng quỹ bảo trì?

    Phí bảo trì chung cư là gì? Bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu? Cách tính kinh phí bảo trì chung cư? Sử dụng quỹ bảo trì chung cư như thế nào là đúng pháp luật?

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Đồng Tháp

    Công ty luật, văn phòng luật sư tư vấn luật miễn phí tại Đồng Tháp. Luật sư uy tín tại Đồng Tháp tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí trên mọi lĩnh vực. Để được tư vấn luật tại Đồng Tháp, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Công ty luật tư vấn pháp luật miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Công ty luật - Luật sư tư vấn uy tín hàng đầu tại Hà Nội. Văn phòng luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại tại Hà Nội. Để được tư vấn luật tại Hà Nội, vui lòng gọi ngay cho Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại: 1900.6568

    Tư vấn luật đất đai, giải quyết tranh chấp nhà đất tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội. Luật sư chuyên nhà đất tư vấn pháp luật nhà đất uy tín, giải quyết các tranh chấp đất đai tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật đất đai tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên về Đất đai - Nhà đất của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Tổng đài tư vấn luật bảo hiểm xã hội miễn phí tại Hà Nội

    Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội, tư vấn luật bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn bảo hiểm y tế tại Hà Nội. Để được tư vấn bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Tổng đài bảo hiểm xã hội tại Hà Nội: 1900.6568

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội. Dịch vụ luật sư bào chữa các vụ án hình sự uy tín tại Hà Nội. Để được tư vấn pháp luật hình sự tại Hà Nội, vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua số điện thoại: 1900.6568

    Luật sư tư vấn luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật lao động, giải quyết các tranh chấp lao động tại Hà Nội. Tư vấn các quy định của pháp luật lao động mới nhất hiện nay tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế miễn phí uy tín tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật thừa kế tại Hà Nội. Tư vấn các quy định của pháp luật về thừa kế, chia thừa kế, giải quyết các tranh chấp về thừa kế tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự tại Hà Nội. Luật sư tư vấn các quy định của luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự, bồi thường thiệt hại dân sự.

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn luật hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính tại Hà Nội. Tư vấn các thủ tục hành chính, tư vấn thực hiện khiếu nại và khởi kiện các vụ án hành chính tại Hà Nội.

    Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp thương mại tại Hà Nội

    Luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp thương mại tại Hà Nội. Tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, tư vấn giải quyết tranh chấp nội bộ và giải quyết các tranh chấp kinh doanh - thương mại tại Hà Nội.

    Đường dây nóng tư vấn luật giao thông, vi phạm giao thông tại Hà Nội

    Đường dây nóng tư vấn luật giao thông, tư vấn xử lý vi phạm giao thông, tư vấn giải quyết khi không may tai nạn giao thông, khiếu nại hành chính trong lĩnh vực giao thông tại Hà Nội

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá