Câu hỏi trắc nghiệm Luật trẻ em mới nhất bao gồm những câu hỏi xoay quanh Luật trẻ em và pháp luật có liên quan. Bài viết xin câu cấp những câu hỏi và đáp án trắc nghiệm chi tiết. Mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Những câu hỏi định hướng ôn thi môn Luật trẻ em:
Câu 1: Theo luật trẻ em “nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp ban hành tiêu chuẩn , quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật”.
Câu 2: Trẻ em không đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng là trẻ em?
Câu 3: Hành vi nào sau đây được coi là xâm hại trẻ em ?
Câu 4: Trẻ em có quyền được bảo vệ tính mạng, được bảo đảm tốt nhất các điều kiện sống và phát triển. Thuộc quyền hạn nào của trẻ em?
Câu 5: Theo luật trẻ em chăm sóc thay thế được hiểu như thế nào?
2. Câu hỏi trắc nghiệm Luật trẻ em mới nhất kèm theo đáp án:
Câu 1: Theo Luật trẻ em, Cấp độ nào cần được coi trọng ưu tiên? Cấp độ này bao gồm những biện pháp bảo vệ gì?
A: Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nhằm kịp thời phát hiện, giảm thiểu hoặc loại bỏ nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em.
B: Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em và gia đình trẻ em bị xâm hại nhằm ngăn chặn hành vi xâm hại; hỗ trợ chăm sóc phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
C: Coi trọng phòng ngừa, ngăn chặn nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em; kịp thời can thiệp, giải quyết để giảm thiểu hậu quả; tích cực hỗ trợ để phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
D: Ý kiến khác
Câu 2: Hành vi nào sau đây được coi là xâm hại trẻ em ?
A: Là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý, danh dự, nhân phẩm của trẻ em dưới các hình thức bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán, bỏ rơi bỏ mặc trẻ em và các hình thức gây tổn hại khác.
B: Là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý.
C: Là hành vi gây bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán.
D: Là các hành vi gây thương tổn
Câu 3: Người chăm sóc trẻ em là người như thế nào?
A: Là người đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc trẻ em, bao gồm người giám hộ của trẻ em
B: Người nhận chăm sóc thay thế hoặc người được giao trách nhiệm cùng với cha, mẹ của trẻ em cấp dưỡng, chăm sóc, bảo vệ trẻ em
C: Cả A, B đều đúng
D: Không có đáp án nào đúng
Câu 4: Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí; được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi. Thuộc quyền nào của trẻ em ?
A: Quyền về tài sản
B: Quyền được giáo dục, học tập, phát triển năng khiếu
C: Quyền vui chơi, giải trí
D: Quyền được bảo đảm an sinh xã hội
Câu 5: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình được hiểu như thế nào?
A: Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
B: Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.
C: Yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm nguyện vọng với cha mẹ, các thành viên trong gia đình, dòng họ.
D: Cả 3 ý trên
Câu 6: Theo Luật Trẻ em, như thế nào là xâm hại tình dục trẻ em?
A: Là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, ép buộc, lôi kéo, dụ dỗ trẻ em tham gia vào các hành vi liên quan đến tình dục.
B: Hiếp dâm, cưỡng dâm, giao cấu, dâm ô với trẻ em và sử dụng trẻ em vào Mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức.
C: Ý kiến khác
D: Ý A và B là đúng
Câu 7: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp có trách nhiệm thường xuyên và định kỳ tiếp xúc với trẻ em hoặc đại diện trẻ em; tiếp nhận, chuyển và theo dõi, giám sát việc giải quyết kiến nghị của cơ quan, tổ chức liên quan đến trẻ em. Đúng hay sai?
A: Đúng
B: Sai
Câu 8: Trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, có quốc tịch; được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính theo quy định của pháp luật. Đúng hay sai?
A: Đúng
B: Sai
Câu 9: Quyền của trẻ em được bí mật đời sống riêng tư được quy định?
A: Trẻ em có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
B: Trẻ em có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào và phải được bảo đảm an toàn, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
C: Trẻ em được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác; được bảo vệ và chống lại sự can thiệp trái pháp luật đối với thông tin riêng tư
D: Cả A, C đều đúng
Câu 10: Theo Luật trẻ em, “phát triển toàn diện trẻ em” được hiểu như thế nào ?
A: Thể chất, Trí tuệ, tinh thần, đạo đức
B: Mối quan hệ xã hội của trẻ em
C: Cả A, B đều đúng
D: Không có đáp án nào đúng
Câu 11: Theo Luật trẻ em, tháng nào được quy định là tháng hành động vì trẻ em?
A: 4
B: 5
C: 6
D: 7
Câu 12: Bộ Y tế có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em?
A: Chủ trì, hướng dẫn việc đăng ký khai sinh, giải quyết các vấn đề về quốc tịch của trẻ em, xác định cha, mẹ cho trẻ em
B: Bảo đảm trẻ em được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng và công bằng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
C: Quản lý và hướng dẫn sử dụng thiết bị, đồ chơi sử dụng trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền quản lý.
D: Bảo đảm trẻ em được vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch.
Câu 13: Theo Luật trẻ em, “chăm sóc thay thế” được hiểu như thế nào?
A: Là việc tổ chức, gia đình, cá nhân nhận trẻ em về chăm sóc, nuôi dưỡng khi trẻ em không còn cha mẹ
B: Trẻ em không được hoặc không thể sống cùng cha đẻ, mẹ đẻ
C: Trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang nhằm bảo đảm sự an toàn và lợi ích tốt nhất của trẻ em
D: Tất cả các ý trên
Câu 14: Bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em là hành vi của cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Đúng hay sai ?
A: Đúng
B: Sai
Câu 15: Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác; chấp hành quy định về an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em. Là bổn phận của trẻ em đối với ai?
A: Bổn phận của trẻ em với quê hương, đất nước
B: Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội
C: Bổn phận của trẻ em đối với bản thân
D: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình
Câu 16: Trẻ em có quyền được bảo vệ tính mạng, được bảo đảm tốt nhất các điều kiện sống và phát triển. Thuộc quyền hạn nào của trẻ em?
A: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
B: Quyền sống
C: Quyền vui chơi, giải trí
D: Quyền được chăm sóc sức khỏe
Câu 17: Theo Luật trẻ em, độ tuổi nào sau đây được coi là trẻ em ?
A: Dưới 18 tuổi
B: Dưới 16 tuổi
C: Dưới 14 tuổi
D: Dưới 15 tuổi
Câu 18: Trẻ em không đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng. Là trẻ em?
A: Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
B: Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
C: Trẻ em khuyết tật
D: Trẻ em hòa nhập cộng đồng
Câu 19: Quyền của trẻ em khuyết tật là gì ?
A: Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật.
B: Được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
C: Cả A và B
D: Không có đáp án nào đúng
Câu 20: Giám sát việc thực hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em là việc xem xét, đánh giá hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về trách nhiệm bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các ý kiến, kiến nghị của trẻ em, bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em. Đúng hay sai?
A: Đúng
B: Sai
3. Những quyền cơ bản được quy định trong Luật trẻ em:
1. Quyền sống
2. Quyền được khai sinh và có quốc tịch
3. Quyền được chăm sóc sức khỏe
4. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
5. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu
6. Quyền vui chơi, giải trí
7. Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc
8. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
9. Quyền về tài sản
10. Quyền bí mật đời sống riêng tư
11. Quyền được sống chung với cha, mẹ
12. Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ
13. Quyền được chăm sóc thay thế và nhận làm con nuôi
14. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục
Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị xâm hại tình dục.
15. Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động
16. Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc
17. Quyền được bảo vệ để không bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt
18. Quyền được bảo vệ khỏi chất ma túy
19. Quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm hành chính
20. Quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang
21. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội
22. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội
23. Quyền được bày tỏ ý kiến và hội họp
**Quyền của trẻ em khuyết tật
**Quyền của trẻ em không quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn
Căn cứ: Điều 12 đến Điều 36