Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Đề thi

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Giáo dục mới nhất có đáp án

  • 05/10/202405/10/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    05/10/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Câu hỏi đề thi trắc nghiệm Luật Giáo dụ bao gồm phần nội dung xoay quang kiến thức về Luật giáo dục hiện hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Bài viết xin tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm thường xuyên xuất hiện trong đề thi môn này để giúp các bạn có tài liệu ôn thi hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Câu hỏi đề thi trắc nghiệm Luật Giáo dục: 
        • 1.1 1.2. Phần đáp án:
      • 2 2. Những câu hỏi ôn tập:
      • 3 3. Những lưu ý khi ôn thi trắc nghiệm Môn Luật giáo dục:

      1. Câu hỏi đề thi trắc nghiệm Luật Giáo dục: 

      Câu 1: Quy tắc ứng xử là gì?

      A – Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với từng công việc trong các lĩnh vực đặc thù.

      B – Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.

      C – Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát.

      D – Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ, trong quan hệ xã hội do Nhà nước ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát.

      Câu 2: Tuyển dụng là gì?

      A – Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

      B – Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập.

      C – Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực

      D – Tuyển dụng là việc lựa chọn người có năng lực, phẩm chất

      Câu 3:  Chế độ tập sự được quy định trong thời gian bao lâu?

      A – Từ 2 tháng đến 12 tháng

      B – Từ 3 tháng đến 12 tháng

      C – Từ 4 tháng đến 12 tháng

      D – Từ 6 tháng đến 12 tháng

      Câu 4:  Cơ quan nào quy định về chi tiết chế độ tập sự?

      A – Bộ Giáo dục và Đào tạo

      B – Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước

      C – Chính phủ

      D – Sở Nội vụ

      Câu 5:  Trong quá trình làm việc, nếu một bên có yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì phải báo cho bên kia biết trước bao nhiêu thời gian?

      A – 3 ngày

      B – 6 ngày

      C – 12 ngày

      D – 60 ngày

      Câu 6: Theo Điều 26 Luật Giáo dục:  Giáo dục phổ thông bao gồm:

      A – Giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học

      B – Giáo dục tiểu học Giáo dục trung học cơ sở

      C – Giáo dục tiểu học Giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông

      D – Giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông

      Câu 7: Theo Điều 26 Luật Giáo dục tuổi của học sinh vào lớp 1 là?

      A – 5

      B – 6

      C – 7

      D – 8

      Câu 8:  Theo Điều 26 Luật Giáo dục, giáo dục tiểu học được thực hiện trong mấy năm?

      A – 4

      B – 5

      C – 6

      D – 7

      Câu 9: Theo Điều 26 Luật Giáo dục, học sinh vào lớp 6 phải?

      A – Hoàn thành chương trình tiểu học có tuổi là 11 tuổi

      B – Hoàn thành chương trình tiểu học có tuổi là 12 tuổi

      C – Hoàn thành chương trình tiểu học có tuổi là 10 tuổi

      D –  Hoàn thành chương trình tiểu học có tuổi là 13  tuổi

      Câu 10: Theo Điều 26 Luật Giáo dục, giáo dục THCS phải thực hiện trong mấy năm học ?

      A – 2

      B – 3

      C – 4

      D – 5

      Câu 11: Theo Điều 26 Luật Giáo dục, học sinh vào lớp 10 phải?

      A – Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở có tuổi là 15 tuổi

      B – Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở có tuổi là 14 tuổi

      C – Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở có tuổi là 13 tuổi

      D – Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở có tuổi là 17 tuổi

      Câu 12: Theo Điều 26 Luật Giáo dục, giáo dục THPT được thực hiện trong mấy năm ?

      A – 2

      B – 3

      C – 4

      D – 5

      Câu 13: Theo Điều 26 Luật Giáo dục, cơ quan nào quy định những trường hợp có thể học trước tuổi đối với học sinh phát triển sớm về trí tuệ học vỏ tuổi cao hơn tuổi quy định đối với học sinh ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, học sinh người dân tộc thiểu số, học sinh bị tàn tật, khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực và trí tuệ học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh trong hộ diện đói nghèo theo quy định của Nhà nước học sinh ở nước ngoài về nước những trường hợp học sinh học vượt lớp học lưu ban, việc học tiếng Việt của trẻ em người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp 1?

      A – Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

      B – Thủ tướng Chính phủ

      C – Nhà nước

      D – Chính phủ

      Câu 14: Theo Điều 26 Luật Giáo dục, giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong mấy năm?

      A – 2

      B – 3

      C – 4

      D – 5

      Câu 15: Theo Điều 27 Luật Giáo dục, mục tiêu của giáo dục phổ thông là?

      Xem thêm:  Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      A –  Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.

      B – Giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.

      C – Giúp học sinh cùng cố và phát triển nhưng kết quả của giáo dục tiểu học có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động

      D – Giúp học sinh củng cố và phát triển nhưng kết quả của giáo dục trung học cơ sở hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển. Tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động

      E – Cả bốn đáp án A, B, C và D.

      Câu 16: Luật Giáo dục năm 2005, quy định nhà giáo phải có tiêu chuẩn nào sau đây?

      A – Phẩm chất đạo đức, tư tưởng tốt

      B –  Đạt trình độ chuẩn, được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ

      C – Đủ sức khỏe và lý lịch rõ ràng đê tất cả các phương án trên

      D – Tất cả các phương án trên

      Câu 17:  Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 75 Luật Giáo dục năm 2005. Nhà giáo không được có các hành vi sau đây …………  buổi học sinh học thêm để thu tiền.

      A – ràng

      B – trói

      C – ép

      D – bắt

      Câu 18: Theo quy định của Luật Giáo dục năm 2005 trình độ chuẩn của giáo viên trung học cơ sở ?

      A – Cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng

      B – Cao đẳng nghề

      C –  Đại học

      D – Trung cấp

      Câu 19: Theo Điều 77 QĐ của Luật Giáo dục năm 2005, Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm là trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên?

      A – Mầm non

      B – Trung học cơ sở

      C – Tiểu học

      D – Trung học phổ thông

      Câu 20:  Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 71 Luật Giáo dục năm 2005, Giáo sư, phó giáo sư là chức danh của nhà giáo đang giảng dạy ở cơ sở ………….?

      A – Giáo dục đại học

      B – Giáo dục phổ thông

      C – Giáo dục nghề nghiệp

      D – giáo dục mầm non

      Câu 21:  Theo Điều 71 Luật Giáo dục năm 2005. Cơ quan nào quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư?

      A –  Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

      B – Thủ tướng Chính phủ

      C – Nhà nước

      D – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

      Câu 22: Theo Điều 70 Luật Giáo dục 2009 giáo viên là?

      A – Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông

      B – Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề

      C – Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp

      D – Cả ba đáp án trên

      Câu 23: Theo Điều 70 Luật Giáo dục 2005 Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi là?

      A – Giáo viên

      B – Giảng viên

      C – Thạc sĩ,

      D – Giáo sư

      Câu 24:  Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 100 Luật Giáo dục năm 2005. ……….. chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục

      A – Bộ Giáo dục và Đào tạo

      B – Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

      C – Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

      D – Bộ Nội vụ

      Câu 25: Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 80 Luật Giáo dục năm 2005:  Nhà giáo …………… nâng cao trình độ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng lương và phụ cấp theo quy định của Chính phủ.

      A – Tự ý đi học

      B – Được cử đi học

      C – Chủ động đi học

      D – Tự nguyện đi học

      Câu 26:  Điều 76 Luật Giáo dục năm 2005, Có tiêu đề nội dung là gì?

      A – Ngày Hiến chương các nhà giáo

      B – Ngày Hiến chương các nhà giáo Việt Nam

      C – Ngày Quốc tế Nhà giáo Ngày Nhà giáo Việt Nam

      D – Ngày Nhà giáo Việt Nam

      Câu 27: Điều 99 Luật Giáo dục năm 2005. Quy định nội dung quản lý nhà nước về giáo dục gồm bao nhiêu khoản?

      A – 15 khoản

      B – 12. Khoản

      C – 13 khoản

      D – 14 Khoản

      Câu 28:  Chương I Những quy định chung của Luật Giáo dục năm 2005 gồm có bao nhiêu điều?

      A – 20 Điều

      B – 19 Điều

      C – 21. Điều

      D – 22. Điều

      Câu 29:  Điền từ vào chỗ trống được sử dụng trong Điều 53 của Luật Giáo dục năm 2005:

      Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường dân lập, trường tư thục (sau đây gọi chung là ………..) là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục .

      Xem thêm:  Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      A – Hội đồng sư phạm nhà trường

      B – Hội đồng tư vấn

      C – Hội đồng trường

      D – Hội đồng quản trị

      Câu 30: Trong Luật viên chức quy định nghĩa vụ của viên chức quản lý gồm mấy nghĩa vụ?

      A – 4

      B – 5

      C – 6

      D – 7

      Câu 31: Trong Luật viên chức quy định những việc viên chức không được làm gồm bao nhiêu việc?

      A – 4

      B – 5

      C – 6

      D – 7

      Câu 32:  Trong Luật Viên chức quy định những việc viên chức không được làm gồm?

      A – Không không trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao, gây bè phái, mất đoàn kết, tự ý bỏ việc, tham gia đình công.

      B – Không sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định của pháp luật

      C – Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức

      D – Tất cả đáp án trên đều đúng

      Câu 33: Đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức bị ốm đau trong thời hạn là bao lâu?

      A – 12 tháng liên tục với hợp đồng không xác định thời hạn, 6 tháng liên tục đối với hợp đồng xác định thời hạn

      B – 36 tháng liên tục với hợp đồng không xác định thời hạn, 12 tháng liên tục với hợp đồng xác định thời hạn

      C – Khoảng 12 tháng với hợp đồng không xác định thời hạn, khoảng 6 tháng đối với hợp đồng xác định thời hạn

      D – Khoảng 36 tháng với hợp đồng không xác định thời hạn, khoảng 12 tháng với hợp đồng xác định thời hạn

      Câu 34: Viên chức làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc nhưng phải thông báo bằng văn bản với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày?

      A – 60 ngày

      B – ít nhất 60 ngày

      C – 45 ngày

      D – ít nhất 45 ngày

      Câu 35: Biệt phái viên chức có mấy khoản?

      A – 4 khoản

      B – 5 khoản

      C – 6 khoản

      D – 7 khoản

      Câu 36: Viên chức quản lý có thể xin thôi giữ chức vụ quản lý hoặc được miễn nhiệm nếu thuộc trường hợp nào?

      A – Không đủ sức khỏe, không đủ năng lực, uy tín

      B – Theo yêu cầu nhiệm vụ

      C – Vì lý do khác

      D – Tất cả đáp án trên đều đúng

      Câu 37:  Viên chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng?

      A – Tiền lương và tiền thưởng

      B – Trợ cấp, phụ cấp theo quy định của pháp luật và Quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.

      C – Thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính là thời gian công tác liên tục được xét nâng lương để tất cả đáp án trên đều đúng đi.

      D – Tất cả đáp án trên đều đúng

      Câu 38: Việc đánh giá viên chức được thực hiện dựa trên căn cứ nào?

      A – Các cam kết trong hợp đồng làm việc đã ký kết.

      B – Các nguyên tắc về đạo đức nghề nghiệp

      C – Các nội dung và quy định ứng xử của viên chức

      D – Tất cả đáp án trên đều đúng

      Câu 39:  Thời hiệu xử lý kỷ luật kể từ thời điểm có hành vi vi phạm là

      A – 12 tháng.

      B – 36 tháng.

      C – 6 tháng

      D – 24 tháng

      Câu 40: Quy định về khen thưởng của viên chức như thế nào?

      A – Viên chức có công trạng, thành tích và cống hiến trong công tác, hoạt động nghề nghiệp thì được khen thưởng tôn vinh theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

      B – Viên chức được khen ngợi do có công trạng thành tích được xét nâng lương trước thời hạn, nâng lương vượt bậc theo quy định của Chính phủ.

      C – Viên chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập giao phó

      D – Tất cả đáp án trên đều đúng

      1.2. Phần đáp án:

      Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
      1 B 11 A 21 B 31 C
      2 A 12 B 22 D 32 D
      3 B 13 A 23 B 33 A
      4 C 14 C 24 A 34 D
      5 A 15 E 25 B 35 D
      6 C 16 D 26 D 36 D
      7 B 17 C 27 B 37 D
      8 B 18 A 28 A 38 A
      9 A 19 B 29 C 39 D
      10 C 20 A 30 B 40 A

      2. Những câu hỏi ôn tập:

      Câu 1: Theo Luật Giáo dục 2005 và Luật giáo dục sửa đổi bổ sung năm 2009, tổ chức loại hình nhà trường nào sau đây không trong hệ thống giáo dục quốc dân:

      a. Trường dân lập

      b. Trường tư thục

      c. Trường bán công

      d. Trường công lập

      Câu 2. Theo Luật Giáo dục năm 2005, Chọn cụm từ sau điền vào chỗ trống: “Giáo dục phổ thông không bao gồm giáo dục:………. . ”

      a. THPT

      b. Mầm non

      c. Tiểu học

      d. THCS

      Câu 3. Luật Giáo dục năm 2005 quy định điều lệ nhà trường có mấy nội dung chủ yếu:

      a. 7

      b. 6

      c. 8

      d. 9

      Câu 4. Luật Giáo dục năm 2005 quy định Hội đồng nhà trường có bao nhiêu nhiệm vụ:

      a. 7

      b. 4

      c. 5

      d. 6

      Câu 5: Điều 1:Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục

      a. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.

      Xem thêm:  Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục

      b. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.

      c. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.

      d. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.

      Câu 6. Điều 2 Mục tiêu giáo dục là? Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “ Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam……………. , có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và CNXH; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lự của công dân,đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xấy dựng và bảo vệ Tổ quốc”

      a. phát triển toàn diện

      b. phát triển

      c. phát triển không ngừng

      d. hội nhập quốc tế

      Câu 7. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

      “Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có……………. ”

      a. tính nhân dân, tính dân tộc

      b. tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Lee nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

      c. tính nhân dân, dân tộc, khoa học,hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

      d. tính nhân dân, ,tính khoa học,tính hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

      Câu 8. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục:Nguyên lý giáo dục là?

      a. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.

      b. lí luận gắn liền với thực tiễn.

      c. giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.

      d. Cả 3 đều đúng.

      Câu 9. Điều 4. Hệ thống giáo đục quốc dân. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm.

      a. giáo dục chính quy

      b. giáo dục thường xuyên

      c. giáo dục đặc biệt

      d. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

      Câu 10. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Có bao nhiêu cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân?

      a. 3

      b. 4

      c. 5

      d. 6

      Câu 11. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?

      a. GDMN có nhà trẻ và mẫu giáo.

      b. GD phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, THPT

      c. GD nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.

      d. GD đại học và sau đại học( gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ CĐ, trình độ ĐH, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.

      e. Cả 4 đáp án đều đúng.

      Câu 12. Điều 5. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục quy định: nội dung giáo dục phải?

      a. đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống.

      b. coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân.

      c. kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tính hoa văn hóa nhân loại.

      d. phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa tuổi của người học.

      e. Cả 4 đáp án đều đúng.

      Câu 13. điều 6 chương trình giáo dục quy định. Điền từ vào chỗ trống?

      “Chương trình giáo dục phải bảo đảm……………. . và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào tạo”

      a. tính hiện đại, tính ổn định

      b. tính thống nhất, tính thực tiễn

      c. tính thực tiễn, tính hợp lý.

      d. tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất, tính hợp lý.

      Câu 14. điều 6 chương trình giáo dục quy định: chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với?

      a. giáo dục mầm non

      b. tiểu học

      c. trung học cơ sở

      d. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông

      Câu 15. điều 6 chương trình giáo dục quy định: ai quy định việc thực hiện chương trình giáo dục theo hình thức tích lũy tín chỉ, việc có nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ. ?

      a. Chính phủ

      b. Bộ trưởng Bộ Giao dục và Đào tạo.

      c. Các bộ, cơ quan ngang bộ

      d. Cả 3 đều đúng.

      3. Những lưu ý khi ôn thi trắc nghiệm Môn Luật giáo dục:

      Để ôn thi trắc nghiệm hiệu quả, bạn có thể thực hiện các bước sau:

      – Tìm hiểu về định dạng và nội dung của bài thi trắc nghiệm mà bạn sẽ làm. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ các loại câu hỏi, số lượng câu hỏi, thời gian làm bài và cách đọc và trả lời câu hỏi.

      – Lên kế hoạch ôn tập. Xác định thời gian còn lại trước khi bài thi diễn ra và chia nhỏ các phần kiến thức cần học thành các phần nhỏ hơn để dễ dàng học và ghi nhớ.

      – Sử dụng tài liệu ôn tập phù hợp. Tìm kiếm và sử dụng tài liệu ôn

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Giáo dục mới nhất có đáp án thuộc chủ đề Luật giáo dục, thư mục Đề thi. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục

      Khái quát về người học theo quy định của Luật giáo dục? Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục

      Khái quát về đình chỉ hoạt động giáo dục? Quy định về các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Luật giáo dục là gì? Các điểm mới nổi bật của Luật giáo dục mới nhất?

      Giáo dục luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc phát triển đất nước. Luật Giáo dục đã trải qua một chặng đường dài để hình thành và phát triển. Luật mới ra đời đã khắc phục rất nhiều những nhược điểm của luật cũ, bên cạnh đó cũng bổ sung thêm những quy định mới.

      ảnh chủ đề

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 của Quốc hội

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục. Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 30/12/2021. Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 14/02/2022.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 24/03/2008. Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/04/2008.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục của Chính phủ được ban hành ngày 04/10/2018. Nghị định 135/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2018.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành được ban hành ngày 28/12/2022. Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 12/02/2023.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục của Chính Phủ

      Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục được ban hành ngày 30/12/2021 của Chính phủ. Nghị định 127/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 2 năm học 2025 – 2026 có đáp án
      • Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 7 năm 2025 – 2026 có đáp án
      • Đề thi giữa học kì 1 Hoá học 11 năm 2025 – 2026 có đáp án
      • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2025 – 2026 có đáp án
      • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Tin học có đáp án mới nhất 2025
      • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án năm 2025
      • Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Anh 2 năm 2025 – 2026 có đáp án
      • Đề thi giữa học kì 2 Công nghệ 6 năm 2025 – 2026 có đáp án
      • Đề thi giữa học kì 2 Hoá học 9 năm 2025 – 2026 có đáp án
      • Đề thi học kì 1 Tin học 8 năm học 2025 – 2026 có đáp án
      • Đề thi cuối học kì 2 môn Âm nhạc lớp 6 có đáp án năm 2025
      • Đề thi cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 có đáp án năm 2025
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục

      Khái quát về người học theo quy định của Luật giáo dục? Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục

      Khái quát về đình chỉ hoạt động giáo dục? Quy định về các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Luật giáo dục là gì? Các điểm mới nổi bật của Luật giáo dục mới nhất?

      Giáo dục luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc phát triển đất nước. Luật Giáo dục đã trải qua một chặng đường dài để hình thành và phát triển. Luật mới ra đời đã khắc phục rất nhiều những nhược điểm của luật cũ, bên cạnh đó cũng bổ sung thêm những quy định mới.

      ảnh chủ đề

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 của Quốc hội

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục. Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 30/12/2021. Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 14/02/2022.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 24/03/2008. Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/04/2008.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục của Chính phủ được ban hành ngày 04/10/2018. Nghị định 135/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2018.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành được ban hành ngày 28/12/2022. Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 12/02/2023.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục của Chính Phủ

      Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục được ban hành ngày 30/12/2021 của Chính phủ. Nghị định 127/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

      Xem thêm

      Tags:

      Luật giáo dục


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục

      Khái quát về người học theo quy định của Luật giáo dục? Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục

      Khái quát về đình chỉ hoạt động giáo dục? Quy định về các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Luật giáo dục là gì? Các điểm mới nổi bật của Luật giáo dục mới nhất?

      Giáo dục luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc phát triển đất nước. Luật Giáo dục đã trải qua một chặng đường dài để hình thành và phát triển. Luật mới ra đời đã khắc phục rất nhiều những nhược điểm của luật cũ, bên cạnh đó cũng bổ sung thêm những quy định mới.

      ảnh chủ đề

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 của Quốc hội

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục. Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 30/12/2021. Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 14/02/2022.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 24/03/2008. Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/04/2008.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục của Chính phủ được ban hành ngày 04/10/2018. Nghị định 135/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2018.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành được ban hành ngày 28/12/2022. Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 12/02/2023.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục của Chính Phủ

      Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục được ban hành ngày 30/12/2021 của Chính phủ. Nghị định 127/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ