Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

CaOCl2 → CaCl2 + O2

  • 10/09/202410/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    10/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để cân bằng phương trình hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2, ta cần xác định số lượng nguyên tử của các nguyên tố trên cả hai phía của phản ứng sao cho cân bằng. Dưới đây là quá trình cân bằng phương trình và ứng thực tế của phương trình, mời bạn đọc theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. CaOCl2 là gì?
        • 1.1 1.1 Tính chất vật lý:
        • 1.2 1.2 Tính chất hóa học:
        • 1.3 1.3 Sử dụng canxi hypochlorite:
      • 2 2. Cân bằng phương trình hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2:
      • 3 3. Ứng dụng của phương trình hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2:
      • 4 4. Bài tập liên quan đến phương trình hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2:

      1. CaOCl2 là gì?

      CaOCl2 tên hóa học là Canxi hypochlorite.

      Có thể nói đây là một hợp chất ion, được tạo thành từ hai anion hypochlorite (ClO – ) và một cation canxi (Ca 2 + ). Mặc dù ổn định ở nhiệt độ phòng, canxi hypochlorite phân hủy chậm trong môi trường ẩm ướt, tạo cho nó mùi ‘clo’ đặc trưng. Tên thông thường của canxi hypochlorite có thể được gọi là bột tẩy trắng.

      Canxi hypochlorite là một hợp chất được biết đến là một thành phần tích cực trong hầu hết các chất tẩy trắng thương mại như vôi clo hóa và bột tẩy trắng bột clo.

      Về mặt thương mại, canxi hypochlorite có sẵn ở dạng ngậm nước và khan và là một trong những thành phần chính của cả bột tẩy trắng và bột clo. Hợp chất Ca(ClO) 2 được sản xuất ở quy mô công nghiệp thông qua phản ứng của khí clo với canxi hiđroxit.

      1.1 Tính chất vật lý:

      – Ở nhiệt độ phòng, hợp chất canxi hypochlorite là chất rắn màu trắng hoặc xám.

      – Nó có độ hòa tan trong nước là 21g/100 mL và khi hòa tan, nó sẽ phản ứng với nước.

      – Nó có độ hòa tan trong nước cứng tương đối thấp so với độ hòa tan của nó trong nước mềm hoặc nước cứng trung bình.

      – Hợp chất Ca(ClO) 2 có mùi clo mạnh (do phản ứng với các phân tử nước có trong không khí).

      1.2 Tính chất hóa học:

      – Hợp chất canxi hypochlorite hoạt động như một bazơ mạnh vì nó dễ dàng nhận H+. Ngoài ra, khi hòa tan trong nước, anion hypochlorite nhận một proton từ H 2 O bằng cách giải phóng ion OH– .

      – Phương trình hóa học cho phản ứng này có thể được đưa ra bởi ClO – + H 2 O → HClO + OH –

      – Đây cũng là một hợp chất, là một tác nhân oxy hóa mạnh vì nó có thể dễ dàng nhận một điện tử.

      – Canxi hypochlorite là một hợp chất phản ứng với axit clohydric tạo ra nước, canxi clorua (CaCl 2 ) và cả khí clo (Cl 2 ).

      – Phương trình hóa học của phản ứng này có thể viết là 4HCl + Ca(ClO) 2 → CaCl 2 + Cl 2 + H 2 O.

      1.3 Sử dụng canxi hypochlorite:

      Hợp chất Ca(ClO) 2 thường được sử dụng để khử trùng một lượng lớn nước bằng cách làm cho nó an toàn để uống. Nó cũng có thể được sử dụng rộng rãi trong các bể bơi để vệ sinh các vùng nước và tiêu diệt vi trùng có trong đó. Một vài cách sử dụng canxi hypochlorite chính khác được liệt kê dưới đây.

      Xem thêm:  Phản ứng hoá học Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2 | Fe ra FeCl2

      – Bởi vì nó là một tác nhân oxy hóa tốt, điều này khá hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ.

      – Nó có thể được sử dụng để thu được các aldehyd hoặc axit cacboxylic bị phân mảnh bằng cách cắt các liên kết axit glycol và axit keto.

      – Hợp chất Ca(ClO) 2 được sử dụng trong phản ứng haloform, thu được chloroform.

      – Nó có thể được sử dụng để khử trùng cả nước uống và nước thải vì nó có hàm lượng clo cao.

      – Canxi hypochlorite cũng được sử dụng trong một số dung dịch tẩy trắng.

      2. Cân bằng phương trình hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2:

      Để cân bằng phương trình hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2, ta cần xác định số lượng nguyên tử của các nguyên tố trên cả hai phía của phản ứng sao cho cân bằng. Dưới đây là quá trình cân bằng phương trình:

      Phía trái: CaOCl2 Phía phải: CaCl2 + O2

      Bước 1: Cân bằng canxi (Ca): Phía trái: 1 Ca Phía phải: 1 Ca Sau bước này, số lượng canxi đã được cân bằng trên cả hai phía.

      Bước 2: Cân bằng oxi (O): Phía trái: 1 O (từ CaOCl2) Phía phải: 2O (từ CaCl2 và O2) Để cân bằng số lượng oxi, ta cần thêm một phân tử O2 vào phía trái.

      2CaOCl2 → O2 + CaCl2

      Bước 3: Cân bằng clo (Cl): Phía trái: 2 Cl (từ CaOCl2) Phía phải: 2 Cl (từ CaCl2) Số lượng clo đã cân bằng trên cả hai phía.

      2CaOCl2 → O2 + 2CaCl2

      Vậy, phương trình cân bằng là: 

      2CaOCl2 → O2 + 2CaCl2

      Quá trình cân bằng phương trình đã hoàn thành và phương trình đã được cân bằng.

      3. Ứng dụng của phương trình hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2:

      Phản ứng hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2 được áp dụng trong nhiều ứng dụng xử lý nước, đặc biệt là trong công nghiệp và hệ thống cấp nước công cộng. Dưới đây là chi tiết về các ứng dụng của phản ứng này:

      – Khử trùng nước cấp: CaOCl2, còn được gọi là clo vô cơ, là một chất khử trùng mạnh. Khi được pha loãng trong nước, CaOCl2 tạo thành ion hypochlorite (OCl-) và clo (Cl-) có khả năng diệt khuẩn, diệt vi khuẩn và diệt vi rút. Do đó, phản ứng CaOCl2 → CaCl2 + O2 được sử dụng để khử trùng nước cấp để đảm bảo nước sạch và an toàn cho việc sử dụng hàng ngày.

      – Xử lý nước thải: Trong công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải, CaOCl2 được sử dụng như một chất oxi hóa mạnh để loại bỏ các chất hữu cơ, chất ô nhiễm và vi khuẩn trong nước thải. Phản ứng hóa học giữa CaOCl2 và các chất hữu cơ có thể tạo ra CaCl2 (muối) và O2 (oxit), đồng thời loại bỏ các chất cấu thành nước thải.

      Xem thêm:  H2 + S → H2S

      – Hồ bơi và spa: CaOCl2 được sử dụng rộng rãi làm chất tẩy trắng và khử trùng trong hồ bơi và spa. Phản ứng CaOCl2 → CaCl2 + O2 giải phóng oxy (O2) và tạo thành ion clo (Cl-) có khả năng diệt khuẩn, diệt vi khuẩn và diệt tảo trong nước hồ bơi, đảm bảo môi trường nước sạch và an toàn cho người sử dụng.

      – Xử lý nước uống: Trong các khu vực nơi không có nguồn nước sạch và an toàn, phản ứng CaOCl2 → CaCl2 + O2 được sử dụng để xử lý nước uống. CaOCl2 có khả năng diệt khuẩn và khử trùng nước, loại bỏ các vi khuẩn, vi rút và tác nhân gây bệnh trong nước uống, đảm bảo nước uống an toàn cho sức khỏe con người.

      – Ứng dụng trong ngành công nghiệp: CaOCl2 cũng được sử dụng trong nhiều quy trình công nghiệp, bao gồm sản xuất giấy, dệt nhuộm, xử lý môi trường và xử lý nước thải công nghiệp. Nó được sử dụng để khử trùng, oxi hóa và loại bỏ các chất ô nhiễm trong quá trình sản xuất và xử lý công nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh trong quá trình sản xuất công nghiệp.

      Tổng quát, phản ứng hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2 có nhiều ứng dụng quan trọng trong việc xử lý nước, từ khử trùng nước cấp đến xử lý nước thải và trong các ngành công nghiệp khác nhau. Việc sử dụng CaOCl2 đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nước sạch và an toàn cho sức khỏe con người và bảo vệ môi trường.

      4. Bài tập liên quan đến phương trình hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2:

      Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

      A. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.

      B. Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, có tính oxi hóa mạnh.

      C. Nước Gia-ven dung để tẩy trắng vải, sợi và tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.

      D. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Câu 2. Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do

      A. chứa ion ClO−, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.

      Xem thêm:  Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      B. chứa ion Cl−, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.

      C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm.

      D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu 3. Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần?

      A. HClO, HClO3, HClO2, HClO4

      B. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.

      C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4

      D. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Câu 4: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

      A. Ca(OH)2       B. CaO       C. CaCO3       D.CaOCl2

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án D

      Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

      Câu 5: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

      A. 1s1       B. 2s1

      C. 4s2       D. 3s2

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án C

      Giải thích

      Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

      Câu 6: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

      A. 2       B. 3       C. 4       D. 5

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      Giải thích

      phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

      Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 ↑

      Câu 7: Phản ứng hóa học CaOCl2 → CaCl2 + O2 được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào?

      a. Sản xuất giấy b. Xử lý nước thải c. Xử lý nước uống d. Tất cả đều đúng

      Đáp án: d. Tất cả đều đúng

      Câu 8: Trong xử lý nước cấp, phản ứng CaOCl2 → CaCl2 + O2 có tác dụng gì?

      a. Diệt khuẩn và diệt vi khuẩn b. Loại bỏ chất ô nhiễm c. Khử trùng nước d. Tất cả đều đúng

      Đáp án: d. Tất cả đều đúng

      Câu 9: Trong hồ bơi và spa, phản ứng CaOCl2 → CaCl2 + O2 được sử dụng như một gì?

      a. Chất tẩy trắng b. Chất khử trùng c. Chất diệt tảo d. Chất oxi hóa

      Đáp án: b. Chất khử trùng

      Câu 10: Phản ứng CaOCl2 → CaCl2 + O2 có ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp như thế nào?

      a. Loại bỏ chất ô nhiễm b. Diệt vi khuẩn c. Oxi hóa các chất hữu cơ d. Tất cả đều đúng

      Đáp án: d. Tất cả đều đúng

      Câu 11: Phản ứng CaOCl2 → CaCl2 + O2 có tác dụng gì trong việc xử lý nước uống?

      a. Loại bỏ vi khuẩn b. Diệt tác nhân gây bệnh c. Khử trùng nước uống d. Tất cả đều đúng

      Đáp án: d. Tất cả đều đúng

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về CaOCl2 → CaCl2 + O2 thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ