Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O bằng phương pháp đại số:
      • 2 2. Cân bằng Zn + HNO3 = Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O bằng phương pháp kiểm tra:
      • 3 3. Một số cách cân bằng phương trình hóa học:
        • 3.1 3.1. Phương pháp kiểm tra:
        • 3.2 3.2. Phương pháp đại số:

      1. Cân bằng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O bằng phương pháp đại số:

      Để cân bằng phương trình Zn + HNO3 = Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O bằng phương pháp đại số, bạn phải có kinh nghiệm giải hệ phương trình tuyến tính. Các phương pháp phổ biến nhất là thay thế/loại bỏ và đại số tuyến tính, nhưng bạn có thể sử dụng bất kỳ phương pháp tương tự nào.

      * Bước 1: Dán nhãn cho mỗi hợp chất bằng một biến

      Dán nhãn cho mỗi hợp chất (chất phản ứng hoặc sản phẩm) trong phương trình bằng một biến để biểu thị các hệ số chưa biết.

      a Zn + b HNO3 = c Zn(NO3)2 + d NH4NO3 + f H2O

      * Bước 2: Tạo hệ phương trình

      Lập phương trình cho từng nguyên tố (Zn, H, N, O) trong đó mỗi số hạng biểu thị số nguyên tử của nguyên tố đó trong mỗi chất phản ứng hoặc sản phẩm.

      Zn: 1a + 0b = 1c + 0d + 0f

      H: 0a + 1b = 0c + 4d + 2f

      N: 0a + 1b = 2c + 2d + 0f

      O: 0a + 3b = 6c + 3d + 1f

      * Bước 3: Giải tất cả các biến

      Sử dụng phép thay thế, phép khử Gauss hoặc máy tính để giải từng biến.

      – Sử dụng phép thay thế hoặc loại bỏ

      1a – 1c = 0

      1b – 4d – 2f = 0

      1b – 2c – 2d = 0

      3b – 6c – 3d – 1f = 0

      – Sử dụng hệ tuyến tính/đại số

      Sử dụng hàm rref() của máy tính vẽ đồ thị của bạn (hoặc máy tính rref trực tuyến) để chuyển đổi ma trận sau thành dạng rút gọn:

      1

      0

      -1

      0

      0

      0

      0

      1

      0

      -4

      -2

      0

      0

      1

      -2

      -2

      0

      0

      0

      3

      -6

      -3

      -1

      0

      Ma trận kết quả có thể được sử dụng để xác định các hệ số. Trong trường hợp có một nghiệm duy nhất, cột cuối cùng của ma trận sẽ chứa các hệ số.

      Đơn giản hóa kết quả để có được giá trị nguyên thấp nhất.

      a = 4 (Zn)

      b = 10 (HNO3)

      c = 4 (Zn(NO3)2)

      d = 1 (NH4NO3)

      f = 3 (H2O)

      * Bước 4: Thay hệ số và xác minh kết quả

      Đếm số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở mỗi vế của phương trình và xác minh rằng tất cả các nguyên tố và electron (nếu có điện tích/ion) đều cân bằng.

      4 Zn + 10 HNO3 = 4 Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O

      Xem thêm:  Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Sản phẩm

      Phản ứng

      Zn

      4

      4

      ✔️

      H

      10

      10

      ✔️

      N

      10

      10

      ✔️

      O

      30

      30

      ✔️

      Vì số lượng mỗi nguyên tố trong chất phản ứng và sản phẩm của 4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O bằng nhau nên phương trình được cân bằng.

      2. Cân bằng Zn + HNO3 = Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O bằng phương pháp kiểm tra:

      Định luật bảo toàn khối lượng cho biết rằng vật chất không thể được tạo ra hay bị phá hủy, có nghĩa là số nguyên tử ở cuối phản ứng hóa học phải bằng số nguyên tử lúc bắt đầu. Để cân bằng, mọi nguyên tố trong Zn + HNO3 = Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O phải có cùng số nguyên tử ở mỗi vế của phương trình. Khi sử dụng phương pháp kiểm tra (còn gọi là phương pháp thử và sai), nguyên tắc này được sử dụng để cân bằng từng nguyên tố một cho đến khi cả hai bên bằng nhau và phương trình hóa học được cân bằng.

      * Bước 1: Đếm số phần tử bên trái và bên phải

      Chất phản ứng (Phía bên trái)

      Sản phẩm (Phía bên phải)

      Zn

      HNO3

      Tổng

      Zn(NO3)2

      NH4NO3

      H2O

      Tổng

      Zn

      1

      1

      1

      1

      ✔️

      H

      1

      1

      4

      2

      6

      ❌

      N

      1

      1

      2

      2

      4

      ❌

      O

      3

      3

      6

      3

      1

      10

      ❌

      * Bước 2: Nhân hệ số cho các hợp chất để cân bằng từng nguyên tố

      Đối với mỗi phần tử không bằng nhau, hãy cố gắng cân bằng nó bằng cách thêm phần nhiều hơn vào phần ít hơn. Đôi khi có thể có nhiều hợp chất với thành phần đó ở một bên, vì vậy bạn sẽ cần sử dụng khả năng phán đoán tốt nhất của mình và chuẩn bị quay lại và thử các lựa chọn khác.

      – H không cân bằng. Thêm 5 phân tử HNO3 vào chất phản ứng (bên trái) để cân bằng Hydro:

      Zn + 6HNO3 = Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Chất phản ứng

      Sản phẩm

      Zn

      1

      1

      ✔️

      H

      6

      6

      ✔️

      N

      6

      4

      ❌

      O

      18

      10

      ❌

      – N không cân bằng. Thêm 1 phân tử Zn(NO3)2 vào phía sản phẩm (bên phải) để cân bằng Nitơ:

      Zn + 6HNO3 = 2Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Chất phản ứng

      Sản phẩm

      Zn

      1

      2

      ❌

      H

      6

      6

      ✔️

      N

      6

      6

      ✔️

      O

      18

      16

      ❌

      – Zn không cân bằng. Thêm 1 phân tử Zn vào chất phản ứng (bên trái) để cân bằng Kẽm:

      2Zn + 6HNO3 = 2Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Chất phản ứng

      Sản phẩm

      Zn

      2

      2

      ✔️

      H

      6

      6

      ✔️

      N

      6

      6

      ✔️

      O

      18

      16

      ❌

      – O không cân bằng. Thêm 2 phân tử H2O vào sản phẩm (bên phải) để cân bằng Oxy:

      2Zn + 6HNO3 = 2Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

      Chất phản ứng

      Sản phẩm

      Zn

      2

      2

      ✔️

      H

      6

      10

      ❌

      N

      6

      6

      ✔️

      O

      18

      18

      ✔️

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      – H không cân bằng. Thêm 4 phân tử HNO3 vào chất phản ứng (bên trái) để cân bằng Hydro:

      2Zn + 10HNO3 = 2Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

      Chất phản ứng

      Sản phẩm

      Zn

      2

      2

      ✔️

      H

      10

      10

      ✔️

      N

      10

      6

      ❌

      O

      30

      18

      ❌

      – N không cân bằng. Thêm 2 phân tử Zn(NO3)2 vào phía sản phẩm (bên phải) để cân bằng Nitơ:

      2Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

      Chất phản ứng

      Sản phẩm

      Zn

      2

      4

      ❌

      H

      10

      10

      ✔️

      N

      10

      10

      ✔️

      O

      30

      30

      ✔️

      – Zn không cân bằng. Thêm 2 phân tử Zn vào chất phản ứng (bên trái) để cân bằng Kẽm:

      4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

      Chất phản ứng

      Sản phẩm

      Zn

      4

      4

      ✔️

      H

      10

      10

      ✔️

      N

      10

      10

      ✔️

      O

      30

      30

      ✔️

      * Bước 3: Xác minh rằng phương trình đã cân bằng

      Vì số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở cả hai vế bằng nhau nên phương trình cân bằng.

      4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

      3. Một số cách cân bằng phương trình hóa học:

      3.1. Phương pháp kiểm tra:

      Cách dễ nhất để người mới bắt đầu cân bằng các phương trình hóa học đơn giản bằng tay là kiểm tra. Cách làm căn bản là cân bằng từng nguyên tố một (thường bắt đầu bằng phân tử phức tạp nhất và kết thúc bằng hydro và oxy) cho đến khi tất cả các nguyên tố được cân bằng.

      * Ví dụ: Cân bằng CaCO3 + HCl

      Để bắt đầu với một ví dụ đơn giản, hãy cân bằng phản ứng axit-bazơ của hai muối Canxi cacbonat (CaCO3) + Axit clohydric (HCl) → Canxi Clorua (CaCl2) + Carbon Dioxide (CO2) + Nước (H2O):

      CaCO3 + HCl = CaCl2 + CO2 + H2O

      Nếu chúng ta đếm số lượng từng nguyên tố ở cả bên trái và bên phải, chúng ta sẽ thấy rằng tất cả trừ Hydro và Clo đều cân bằng. Có 1 H và 1 Cl ở bên trái, nhưng mỗi bên có 2 Cl. Để cân bằng H và Cl, chúng ta có thể đặt số 2 trước HCl ở vế trái:

      CaCO3 + 2 HCl = CaCl2 + CO2 + H2O

      Bây giờ có số lượng Ca, C, Cl, H và O ở cả hai vế bằng nhau nên phương trình hóa học được cân bằng.

      Mặc dù đơn giản nhưng thực tế có khá nhiều trường hợp bạn có thể cân bằng phương trình hóa học chỉ trong một bước:

      Sắt + Hiđrô Clorua = Sắt(II) Clorua + Khí Hydro: Fe + HCl → FeCl2 + H2

      Kẽm + Hiđrô Clorua = Kẽm Clorua + Khí Hydro: Zn + HCl → ZnCl2 + H2

      Ngoài ra, hãy lưu ý rằng đôi khi không cần cân bằng. Đó là trường hợp trong các phương trình hóa học như:

      Xem thêm:  Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      CaO + H2O → Ca(OH)2

      3.2. Phương pháp đại số:

      * Ví dụ: Cân KMnO4 + HCl bằng phương pháp đại số

      Để bắt đầu, hãy viết phương trình không cân bằng của Kali Permanganat (KMnO4) + Hydro Clorua (HCl) = Kali Clorua (KCl) + Mangan(II) Clorua (MnCl2) + Dichlorine (Cl2) + Nước (H2O):

      KMnO4 + HCl = KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Các hệ số trong phương trình hóa học cân bằng thể hiện cả đơn vị cơ bản và tỷ lệ mol của các chất. Bước đầu tiên chúng ta gán các biến cho từng hệ số chưa biết.

      a KMnO4 + b HCl = c KCl + d MnCl2 + e Cl2 + f H2O

      Tiếp theo, chúng ta sẽ tạo ra một hệ phương trình tuyến tính, trong đó mỗi phương trình biểu thị một trong các nguyên tố trong phương trình và mỗi số hạng trong phương trình biểu thị tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong chất tương ứng. Vì phải có cùng số lượng của mỗi nguyên tử ở mỗi vế của phương trình do bảo toàn khối lượng, nên chúng ta sẽ đặt số hạng chất phản ứng bằng số hạng sản phẩm. Nếu tất cả những điều đó nghe có vẻ phức tạp thì sẽ hợp lý hơn khi viết ra các phương trình:

      Phương trình: KMnO4 + HCl = KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

             K: 1a = 1c

            Mn: 1a = 1d

             O: 4a = 1f

             H: 1b = 2f

            Cl: 1b = 1c + 2d + 2e

      Chúng ta có 5 phương trình và 6 ẩn số, có nghĩa là có vô số nghiệm, nhưng trong trường hợp này vì chỉ có nhiều hơn 1 ẩn số so với phương trình nên chúng ta chỉ có thể lấy nghiệm số nguyên đơn giản nhất. Bạn có thể sử dụng bất kỳ phương pháp nào bạn biết để giải hệ phương trình tuyến tính (ví dụ: thay thế, loại bỏ, dạng bậc thang rút gọn, loại bỏ gauss-jordan hoặc máy tính) để chuyển sang bước giải tiếp theo cho từng ẩn số:

      a = ¹/₄ f

      b = 2 f

      c = ¹/₄ f

      d = ¹/₄ f

      e = ⁵/₈ f

      f ∈ R

      Vì ta muốn kết quả có hệ số nguyên nhỏ nhất nên f cần phải là bội số chung thấp nhất của các mẫu số của mỗi hệ số trong các phương trình khác, trong trường hợp này là 8. Thay 8 cho f để có:

      một = 2

      b = 16

      c = 2

      d = 2

      e = 5

      f = 8

      Cuối cùng, thay thế các giá trị đã biết vào phương trình ban đầu bằng các hệ số thay đổi để có được phương trình cân bằng:

      2 KMnO4 + 16 HCl = 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O thuộc chủ đề Cân bằng phương trình hóa học, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tags:

      Cân bằng phương trình hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230