Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

  • 07/09/202407/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    07/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2:
      • 2 2. Mở rộng kiến thức về sắt (Fe):
        • 2.1 2.1. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử:
        • 2.2 2.2. Tính chất vật lí của Sắt:
        • 2.3 2.3. Tính chất hoá học của Sắt:
      • 3 3. Ứng dụng của Sắt:

      1. Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2:

      Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Điều kiện của phản ứng Fe tác dụng với FeCl3: Phản ứng diễn ra ở ngay điều kiện thường.

      Hiện tượng của phản ứng Fe tác dụng với FeCl3: Sắt (Fe) tan dần, dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh rêu.

      Vai trò của các chất trong phản ứng Fe tác dụng với FeCl3

      Fe0+2Fe+3Cl3→3Fe+2Cl2″>0Fe+2+3FeCl3→3+2FeCl2

      Phản ứng Fe tác dụng với FeCl3 thuộc loại phản ứng oxi hoá khử.

      Trong đó Fe là chất khử; FeCl3 là chất oxi hoá.

      2. Mở rộng kiến thức về sắt (Fe):

      2.1. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử:

      – Sắt (Fe) thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB của bảng tuần hoàn.

      – Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d64s2 có thể viết gọn là [Ar]3d64s2.

      Nguyên tử sắt dễ dàng nhường 2e ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d trở thành Fe3+.

      2.2. Tính chất vật lí của Sắt:

      Sắt (Fe) là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng và phổ biến nhất trên Trái Đất. Với tên gọi Latin là “ferrum,” sắt đã và đang chơi một vai trò quan trọng không thể phủ nhận trong sự phát triển của nhân loại. Tính chất vật lý của sắt đã làm nên những đột phá quan trọng, từ nguyên liệu xây dựng cơ bản cho công trình kiến trúc đến ứng dụng trong ngành công nghiệp và y tế.

      – Tính chất dẫn nhiệt và dẫn điện:

      Sắt là một tác nhân dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, điều này làm cho nó trở thành một nguyên liệu lý tưởng cho việc sản xuất các vật dụng dẫn điện và dẫn nhiệt, chẳng hạn như dây điện và các bộ phận của các thiết bị điện tử.

      – Trạng thái vật lý:

      Ở nhiệt độ phòng, sắt ở trạng thái rắn. Tuy nhiên, nó có khả năng chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng ở nhiệt độ nóng chảy khoảng 1.538 độ C, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đúc và gia công kim loại.

      Xem thêm:  Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O | Cu ra Cu(NO3)2

      – Khả năng từ tính:

      Sắt có khả năng từ tính mạnh, điều này đã mở ra nhiều ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp và y tế, chẳng hạn như trong việc sản xuất từ tính, máy chụp cắt lớp và thiết bị y khoa.

      – Tính chất hóa học:

      Sắt có khả năng tạo hợp chất với nhiều nguyên tố khác nhau. Một số hợp chất sắt quan trọng bao gồm oxit sắt (Fe2O3) và sulfat sắt (FeSO4), được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và công nghiệp hóa học.

      – Khả năng dẻo và bền:

      Sắt có khả năng chịu được áp lực và kéo tốt, điều này làm cho nó trở thành vật liệu xây dựng chủ yếu trong việc xây dựng cầu, tòa nhà và các công trình lớn khác.

      – Khả năng tương tác với nước:

      Sắt có khả năng tương tác với nước và không khí, tạo ra quá trình ô nhiễm không khí và sự hình thành của gỉ sắt. Điều này có thể làm giảm độ bền của các vật dụng làm từ sắt.

      Tổng hợp lại, tính chất vật lý của sắt đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Từ việc xây dựng cơ bản đến các ứng dụng nâng cao trong công nghiệp và y tế, sắt đã đóng góp không ngừng vào sự phát triển và tiến bộ của nhân loại.

      2.3. Tính chất hoá học của Sắt:

      Sắt (Fe) là một trong những nguyên tố hóa học cơ bản, đánh dấu bước tiến lớn trong sự phát triển của khoa học và công nghiệp. Với số nguyên tử 26 và trọng lượng nguyên tử khoảng 55.845 u, sắt không chỉ là một thành phần chính trong vỏ trái đất mà còn đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình hoá học và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.

      – Quá trình oxi hóa:

      Sắt thường thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau, tùy thuộc vào môi trường hoá học. Trong điều kiện thông thường, sắt có thể tồn tại ở hai trạng thái ô nhiễm chính là Fe^2+ và Fe^3+. Sự linh hoạt này làm cho sắt tham gia vào nhiều phản ứng oxi hóa khác nhau và làm cho nó trở thành một tác nhân chủ đạo trong quá trình phân giã.

      Xem thêm:  Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      – Phản ứng với Oxy:

      Một trong những đặc tính nổi bật của sắt là khả năng phản ứng mạnh mẽ với oxy. Trong điều kiện ô nhiễm, sắt có thể tạo thành oxit sắt (Fe2O3) hay rỉ sắt, một chất không tan trong nước, gây nên hiện tượng ô nhiễm và ảnh hưởng đến độ bền của các vật dụng làm từ sắt.

      – Phức chất và hợp chất:

      Sắt thường tạo ra nhiều phức chất với các hợp chất hữu cơ và vô cơ khác, tạo nên một loạt các hợp chất có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ, hemoglobin, một trong những protein quan trọng trong máu, chứa sắt và đóng vai trò quan trọng trong quá trình truyền tải oxi đến các tế bào.

      – Phản ứng với axit và base:

      Sắt có khả năng phản ứng với axit để tạo ra khí hydro (H2) và ion sắt (II), trong khi phản ứng với base có thể tạo ra ion sắt (III) và nước. Những phản ứng này đều là những quá trình quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng của sắt trong ngành công nghiệp hóa chất.

      – Phản ứng hóa học trong tự nhiên:

      Sắt thường tham gia vào các chu kỳ biogeochemical tự nhiên, như chu kỳ sắt trong đất đai, ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng và sinh thái hệ.

      – Ứng dụng trong công nghiệp:

      Tính chất hoá học của sắt đã mở ra nhiều ứng dụng trong sản xuất thép, hóa dầu, và nhiều lĩnh vực công nghiệp khác. Sắt là một thành phần quan trọng của hơn 3.000 loại hợp chất và chất phức chất khác nhau.

      Tính chất hoá học của sắt không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ về cấu trúc và tính chất của nguyên tố này mà còn mở rộng đối với những ứng dụng thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày và sự phát triển của loài người. Sự hiểu biết về sắt không chỉ nằm trong việc nghiên cứu về tính chất hóa học của nó mà còn liên quan mật thiết đến sự tiến bộ của khoa học và công nghiệp.

      3. Ứng dụng của Sắt:

      Sắt (Fe) là một trong những nguyên tố hóa học cơ bản, đánh dấu bước tiến lớn trong sự phát triển của khoa học và công nghiệp. Với số nguyên tử 26 và trọng lượng nguyên tử khoảng 55.845 u, sắt không chỉ là một thành phần chính trong vỏ trái đất mà còn đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình hoá học và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.

      Xem thêm:  Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

      – Xây dựng và kiến trúc: Sắt là một thành phần chính trong ngành xây dựng và kiến trúc. Thép, một loại hợp kim chứa sắt, được sử dụng rộng rãi để xây dựng cầu, tòa nhà, và cấu trúc công trình lớn. Khả năng chống chịu lực và độ bền cao của sắt là yếu tố quyết định giúp các công trình này tồn tại qua thời gian và đối mặt với các điều kiện môi trường khắc nghiệt.

      – Ngành công nghiệp ô tô: Sắt cũng chủ yếu được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô để sản xuất các bộ phận cơ bản như động cơ, khung xe, và bánh xe. Độ bền và độ cứng của sắt đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và hiệu suất của các phương tiện giao thông.

      – Năng lượng và điện tử: Ứng dụng của sắt không chỉ dừng lại ở ngành chế tạo, mà còn lan rộng vào lĩnh vực năng lượng và điện tử. Pin sắt-lit (iron-lithium battery) là một ví dụ điển hình, đang được nghiên cứu để cải thiện khả năng lưu trữ năng lượng và tăng hiệu suất của pin.

      – Y tế: Sắt là một yếu tố dinh dưỡng quan trọng trong cơ thể con người, giúp tạo ra hồng cầu và duy trì sự tuần hoàn máu. Các sản phẩm y tế chứa sắt, như thuốc bổ sung sắt, đóng vai trò quan trọng trong điều trị và ngăn chặn thiếu hụt sắt.

      – Môi trường: Sắt có thể tái chế và sử dụng lại, giúp giảm lượng chất thải và tối ưu hóa tài nguyên. Việc tái chế sắt giúp giảm áp lực lên quá trình khai thác khoáng sản và giữ cho môi trường được bảo vệ.

      Trong tương lai, sự ứng dụng của sắt có thể tiếp tục mở rộng với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu ngày càng tăng cao trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Sắt không chỉ là một nguyên liệu, mà còn là một phần không thể thiếu trong sự phát triển và tiện ích của xã hội hiện đại.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2 thuộc chủ đề Cân bằng phản ứng hoá học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      Cân bằng phản ứng hoá học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455