Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3:
HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓
Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.
– Hiện tượng của phản ứng HCl tác dụng với AgNO3
Có kết tủa trắng xuất hiện; kết tủa là AgCl.
– Cách tiến hành phản ứng HCl tác dụng với AgNO3
Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có chứa dung dịch HCl.
– Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng HCl tác dụng với AgNO3
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
H+ + Cl- + Ag+ + NO3- → H+ + NO3- + AgCl↓
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
Ag+ + Cl- → AgCl↓
2. Tính chất hóa học của các chất tham gia phản ứng:
2.1. Tính chất hóa học của HCl:
Tính chất hoá học của axit clohidric (HCl) bao gồm những đặc điểm của một axit mạnh, như sau:
– HCl làm thay đổi màu của quỳ tím: Khi quỳ tím được đặt vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển từ màu xanh sang đỏ.
– Axit clohidric tương tác với các kim loại nằm trước hidro trong dãy hoạt động hóa học, tạo ra muối và khí hidro:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
– Tác dụng của axit clohidric với oxit kim loại tạo ra muối clorua và nước:
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
– Axit clohidric phản ứng với các bazơ, tạo ra muối clorua và nước:
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
– Khi tác động với muối, axit clohidric tạo thành muối mới và axit mới:
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
– Axit clohidric có khả năng tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa, thể hiện tính khử:
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
Lưu ý: Axit HCl không tác dụng với các kim loại nằm sau hidro trong dãy điện hoá, cũng như không tác dụng với các nguyên tố phi kim, axit và oxit kim loại, cũng như oxit phi kim.
2.2. Tính chất hóa học của AgNO3:
Dưới đây là những đặc điểm hóa học quan trọng của bạc nitrat:
– Tham gia phản ứng oxi hóa khử:
N2H4 + 4AgNO3 → 4Ag + N2 + 4HNO3
H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
– Tham gia phản ứng phân hủy:
AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
– Có phản ứng với NH3:
2AgNO3 + 2NH3 · H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 (lượng nhỏ amoniac)
AgNO3 + 3NH3 · H2O → Ag(NH3)2OH + NH4NO3 + 2H2O (amoniac dư)
– Tham gia phản ứng với axit:
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3
– Phản ứng với NaOH:
2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2O + H2O
– Phản ứng với khí clo:
Cl2 + H2O → HCl + HClO
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Câu 1:Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:
A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.
B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.
C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.
D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
NaF + AgNO3 → không phản ứng
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3
Câu 2: Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:
A.H+ + OH– → H2O
B. Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl– → BaCl2 + 2H2O
C. Ba2+ + 2Cl– → BaCl2
D. Cl– + H+ → HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phân tử:
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Phương trình ion đầy đủ:
Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl–→ Ba2+ + 2Cl– + 2H2O
Phương trình ion rút gọn:
H+ + OH– → H2O
Câu 3: Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O.
Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
A. HCl + OH – → H2O + Cl–.
B. 2H+ + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2H2O.
C. H+ + OH – → H2O.
D. 2HCl + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2Cl– + 2H2O.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ta có phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Phương trình ion đầy đủ là: Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl– → Mg2+ + 2Cl– + 2H2O.
→ Phương trình ion thu gọn là: Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li?
A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
B. 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S
C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.
Câu 5: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?
A. Dung dịch HF
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch HI
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
HF + AgNO3 → không phản ứng
HCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + HNO3
HBr + AgNO3 → AgBr (↓ vàng) + HNO3
HI + AgNO3 → AgI (↓ vàng đậm) + HNO3
Câu 6: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 10,8 gam.
B. 27,05 gam.
C. 14,35 gam.
D. 21,6 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Vì NaF không phản ứng với AgNO3nên kết tủa chỉ có AgCl
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
0,1 → 0,1 mol
→ mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35g
Câu 7: Khi 20 gam dung dịch HCl tác dụng với AgNO3 vừa đủ, thu được 28,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là:
A. 35,5%.
B. 53,5%.
C. 55,3%.
D. 36,5%.
Đáp án D
Câu 8: Chọn nhận định đúng trong số những khẳng định sau:
1) Muối nitrat khi tan trong nước là chất điện li mạnh, tạo ra cation kim loại và anion nitrat.
2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn, chúng ta luôn thu được khí NO2.
4) Hầu hết các muối nitrat đều ổn định nhiệt độ.
Chọn:
A. (1), (2), (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Đáp án D
Câu 9: Dãy muối nitrat nào khi nhiệt phân sẽ tạo ra sản phẩm gồm oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2
B. Cu(NO3)2, MgNO3, Pb(NO3)2
C. Hg(NO3)2, AgNO3, Ca(NO3)2
D. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2
Đáp án B
Câu 10: Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn (NH4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 trong môi trường không có không khí và đến khối lượng không đổi, sản phẩm rắn gồm các chất nào?
A. FeO, MgO, K2CO3
B. FeO, MgCO3, K2CO3
C. Fe2O3, MgO, K2O
D. Fe2O3, MgO, K2CO3
Đáp án A
Câu 11: Nhận xét nào trong số sau không đúng?
A. Than cốc được sử dụng trong quá trình luyện kim.
B. Than muối được sử dụng làm chất độn cho cao su, sản xuất mực in và si đánh giầy.
C. Than gỗ và than xương có cấu trúc xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh, được sử dụng làm mặt nạ phòng chống độc và trong công nghiệp hóa chất.
D. CO2 là chất khí được sử dụng để chữa cháy, đặc biệt trong các đám cháy kim loại.
Đáp án D
Câu 12: Làm thế nào để phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách thêm dung dịch kiềm?
A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt.
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, và làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
D. Thoát ra chất khí không màu và không mùi.
Đáp án B
Câu 13: Trong 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3, kim loại nào khử được cả 4 dung dịch muối đã cho?
A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
Đáp án B
THAM KHẢO THÊM: