Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Cân bằng phản ứng hoá học: Al + H2O → Al(OH)3 + H2

  • 05/09/202405/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    05/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng hóa học giữa nhôm (Al) và nước (H2O) để tạo ra nhôm hidroxit (Al(OH)3) và khí hidro (H2) là một phản ứng quan trọng trong hóa học vô cơ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách cân bằng phương trình hoá học: Al + H2O → Al(OH)3 + H2. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phương trình hoá học: Al + H2O → Al(OH)3 + H2:
      • 2 2. Phản ứng hoá học: Al + H2O → Al(OH)3 + H2:
      • 3 3. Tìm hiểu thêm về phản ứng hoá học: Al + H2O → Al(OH)3 + H2:
        • 3.1 3.1. Điều kiện xảy ra phản ứng:
        • 3.2 3.2. Hiện tượng xảy ra phản ứng:
        • 3.3 3.3. Cách thực hiện phản ứng:
        • 3.4 3.4. Các ứng dụng của phản ứng:
      • 4 4. Bài tập vận dụng:

      1. Cân bằng phương trình hoá học: Al + H2O → Al(OH)3 + H2:

      * Cân bằng bằng phương pháp đại số:

      Đầu tiên, chúng ta thiết lập tất cả các hệ số thành các biến a, b, c, d,…

      a Al + b H2O = c Al(OH)3 + d H2

      Bây giờ, chúng ta viết ra các phương trình đại số để cân bằng từng nguyên tử:

      Al: a * 1 = c * 1

      H: b * 2 = c * 3 + d * 2

      O: b * 1 = c * 3

      Chúng ta gán a = 1 và giải hệ phương trình đại số tuyến tính:

      a = c

      b * 2 = c * 3 + d * 2

      b = c * 3

      a = 1

      Giải hệ thống đại số tuyến tính này, chúng ta được:

      a = 1

      b = 3

      c = 1

      d = 1,5

      Để có được hệ số nguyên, chúng ta nhân tất cả các biến với 2:

      a = 2

      b = 6

      c = 2

      d = 3

      Bây giờ, thay thế các biến trong các phương trình ban đầu bằng các giá trị thu được bằng cách giải hệ thống đại số tuyến tính và đi đến phương trình cân bằng hoàn toàn:

      2 Al + 6 H2O = 2 Al(OH)3 + 3 H2

      2. Phản ứng hoá học: Al + H2O → Al(OH)3 + H2:

      Phản ứng hóa học giữa nhôm (Al) và nước (H2O) tạo ra nhôm hydroxit (Al(OH)3) và khí hydro (H2) là một phản ứng oxi hóa-khử, nghĩa là nó dễ dàng nhường electron. Trong phản ứng này, H2O hoạt động như một chất oxi hóa và Al là chất khử.

      Đáng chú ý, nhôm khi phản ứng với nước có thể tạo ra một lớp oxit nhôm mỏng ngăn cản sự phản ứng tiếp tục, nhưng khi lớp này bị ăn mòn, phản ứng sẽ tiếp tục và giải phóng khí hydro, một chất khí dễ cháy.

      Tuy nhiên, ở điều kiện bình thường, nhôm thường được bảo vệ bởi một lớp oxit mỏng, chắc chắn, ngăn cản sự phản ứng với nước. Lớp oxit này hình thành khi nhôm tiếp xúc với không khí và nó hoạt động như một lớp bảo vệ chống lại sự ăn mòn và phản ứng hóa học. Để phản ứng xảy ra, lớp oxit này cần phải bị phá vỡ hoặc bị loại bỏ, điều này có thể xảy ra khi nhôm tiếp xúc với dung dịch kiềm mạnh hoặc ở nhiệt độ cao.

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Phản ứng hóa học giữa nhôm (Al) và nước (H2O) để tạo thành nhôm hydroxit (Al (OH) 3) và khí hydro (H2) là một phản ứng quan trọng, minh họa khả năng phản ứng của nhôm với nước trong một số điều kiện nhất định. Phản ứng này không chỉ là một ví dụ hấp dẫn về phản ứng oxy hóa khử, trong đó nhôm hoạt động như một chất khử và nước hoạt động như một tác nhân oxy hóa, mà nó còn có ý nghĩa thực tế trong các lĩnh vực khác nhau.

      3. Tìm hiểu thêm về phản ứng hoá học: Al + H2O → Al(OH)3 + H2:

      3.1. Điều kiện xảy ra phản ứng:

      Điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra là phải phá vỡ lớp oxit bảo vệ trên bề mặt của nhôm hoặc tạo ra hỗn hợp nhôm – thủy ngân (Al – Hg), điều này cho phép nhôm phản ứng với nước ở điều kiện thường.

      Khi phản ứng xảy ra, nhôm sẽ tan dần trong nước và tạo ra kết tủa keo trắng của nhôm hydroxit, đồng thời có sự sủi bọt của khí hydro.

      3.2. Hiện tượng xảy ra phản ứng:

      Dấu hiệu nhận biết phản ứng này bao gồm sự biến đổi về màu sắc, trạng thái, và sự xuất hiện của bọt khí.

      Cụ thể, khi nhôm tác dụng với nước, chất rắn màu trắng bạc của nhôm sẽ tan dần trong dung dịch và tạo ra kết tủa keo trắng của nhôm hidroxit, đồng thời có sự sủi bọt của khí hidro.

      Đây là một phản ứng nhiệt phân, nghĩa là nó cần nhiệt độ để xảy ra.

      3.3. Cách thực hiện phản ứng:

      * Các bước thực hiện phản ứng:

      Để thực hiện phản ứng hóa học giữa nhôm (Al) và nước (H2O) tạo ra nhôm hidroxit (Al(OH)3) và khí hidro (H2), cần tuân theo một số bước cụ thể.

      – Đầu tiên, nhôm phải được làm sạch để loại bỏ lớp oxit bảo vệ trên bề mặt của nó. Điều này có thể được thực hiện bằng cách mài nhẹ hoặc sử dụng một hóa chất để phá vỡ lớp oxit.

      – Sau đó, nhôm được đặt vào nước, thường là dưới dạng nước nóng hoặc hơi nước, để tăng tốc độ phản ứng và phản ứng sẽ bắt đầu khi nhôm tiếp xúc với nước. Phản ứng này thường cần nhiệt độ cao hoặc thêm một chất xúc tác như thủy ngân để tăng tốc độ phản ứng.

      Xem thêm:  Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

      – Trong quá trình phản ứng, nhôm sẽ tan dần và tạo ra kết tủa keo trắng của nhôm hidroxit, đồng thời khí hidro sẽ được giải phóng dưới dạng bọt khí không màu. Phản ứng này cần được thực hiện trong một bình kín để thu hồi khí hidro an toàn và tránh mất mát.

      – Cuối cùng, sản phẩm nhôm hidroxit có thể được thu hồi và sử dụng cho các ứng dụng khác nhau, trong khi khí hidro thu được có thể được dùng làm nhiên liệu hoặc trong các quá trình hóa học khác.

      * Những lưu ý khi thực hiện phản ứng:

      Khi thực hiện phản ứng hóa học giữa nhôm (Al) và nước (H2O) để tạo ra nhôm hydroxide (Al(OH)3) và khí hydro (H2), cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

      – Phản ứng nên được thực hiện trong một phòng thí nghiệm có trang bị đầy đủ và dưới sự giám sát của người có chuyên môn.

      – Nhiệt độ phòng thí nghiệm cần được kiểm soát chặt chẽ, vì phản ứng có thể tỏa nhiệt. Cần sử dụng kính bảo hộ và găng tay chịu hóa chất để tránh tiếp xúc trực tiếp với các chất hóa học.

      – Nhôm phản ứng với nước ở nhiệt độ cao, do đó cần thận trọng khi điều chỉnh nhiệt độ. Phản ứng này cũng tạo ra khí hydro, một khí dễ cháy, vì vậy cần đảm bảo không có nguồn lửa hoặc nhiệt gần khu vực thí nghiệm. Cần chuẩn bị các biện pháp xử lý khẩn cấp như bình chữa cháy và đường thoát hiểm rõ ràng.

      – Kiểm tra cân bằng phương trình hóa học để đảm bảo tỉ lệ chính xác giữa các chất phản ứng và sản phẩm. Việc này không chỉ quan trọng cho kết quả phản ứng mà còn giúp tránh lãng phí hóa chất và tạo ra lượng chất thải tối thiểu.

      – Lưu ý đến việc thu gom và xử lý an toàn các chất thải hóa học sau phản ứng.

      Xem thêm:  Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      – Ghi chép cẩn thận quá trình thực hiện, kết quả và bất kỳ sự cố nào xảy ra là rất quan trọng để có thể phân tích và cải thiện các phản ứng trong tương lai.

      3.4. Các ứng dụng của phản ứng:

      – Nhôm hydroxit được sử dụng rộng rãi như một chất làm đặc trong các sản phẩm như thuốc mỡ và mỹ phẩm.

      – Nhôm hydroxit cũng được dùng trong việc xử lý nước, giúp loại bỏ các hạt và chất ô nhiễm bằng cách tạo ra kết tủa.

      – Khí hydro sinh ra có thể được thu hồi và sử dụng như một nguồn năng lượng sạch, vì khi đốt cháy nó chỉ tạo ra hơi nước.

      – Phản ứng này còn có vai trò trong sản xuất nhôm bằng cách loại bỏ lớp oxit trên bề mặt kim loại, giúp cho quá trình hàn nhôm trở nên dễ dàng hơn.

      4. Bài tập vận dụng:

      Câu 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do:

      A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.

      B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

      C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

      D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.

      Đáp án: B

      Câu 2: Làm thế nào để Al phản ứng với H2O?

      A. Cho Al vào H2O.

      B. Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.

      C. Phá bỏ lớp hidroxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.

      D. Phá bỏ lớp muối trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.

      Đáp án: B

      Câu 3: Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al và cho Al phản ứng với nước theo phương trình:

      2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2 ↑

      Hỏi lượng khí sinh ra là bao nhiêu nếu lượng Al là 2,7 gam?

      A. 0,2 gam.

      B. 0,3 gam.

      C. 0,1 gam.

      D. 0,4 gam.

      Đáp án: B

      nAl = 2,7/27 = 0,1 mol

      ⇒ nH2 = 3/2

      nAl = 3/2 . 0,1.= 0,15 mol.

      Vậy mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 gam.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Điều kiện kinh doanh thiết bị ngụy trang để ghi âm, ghi hình
      • toa-an-nhan-dan-huyen-luc-ngan.png.png
      • nghi-dinh-56-2023-nd-cp-ngay-24-07-2023-cua-chinh-phu

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cân bằng phản ứng hoá học: Al + H2O → Al(OH)3 + H2 thuộc chủ đề Cân bằng phản ứng hoá học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      • Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      Cân bằng phản ứng hoá học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ