Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

  • 05/09/202405/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    05/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng nhiệt nhôm. Dưới đây là bài viết hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe. Xin mời bạn đọc theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:
      • 2 2. Tìm hiểu khái quát về phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:
        • 2.1 2.1. Cách nhận biết phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:
        • 2.2 2.2. Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:
        • 2.3 2.3. Phản ứng oxi hóa khử Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:
        • 2.4 2.4. Những ứng dụng của phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:

      1. Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:

      Cách 1: 

      Để cân bằng phương trình hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe, ta cần tìm số mol của mỗi chất tham gia phản ứng. Định luật bảo toàn khối lượng nói rằng trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm. Điều này có nghĩa là không có khối lượng nào bị mất hay tạo ra trong quá trình phản ứng.

      Ta có thể sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để thiết lập hệ phương trình như sau:

      n(Al) + n(Fe3O4) = n(Al2O3) + n(Fe)

      n(Al) = 2n(Al2O3)

      n(Fe3O4) = 3n(Fe)

      Giải hệ phương trình trên, ta được:

      n(Al) = 8 mol

      n(Fe3O4) = 3 mol

      n(Al2O3) = 4 mol

      n(Fe) = 9 mol

      Do đó, hệ số cân bằng của phương trình là: 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe.

      Cách 2:

      Để cân bằng phương trình này, ta cần phải xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng và áp dụng phương pháp thăng bằng electron. Số oxi hóa của nhôm là 0, của sắt trong Fe3O4 là +8/3, của oxi là -2, của sắt trong Fe là 0 và của nhôm trong Al2O3 là +3. Theo đó, ta có thể viết quá trình oxi hóa và quá trình khử như sau:

      Quá trình oxi hóa: Al -> Al3+ + 3e-

      Quá trình khử: 3Fe8/3+ + 8e- -> 3Fe

      Để cân bằng số electron, ta nhân quá trình oxi hóa với 8 và quá trình khử với 3, sau đó cộng lại hai quá trình ta được:

      8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe

      Đây là phương trình đã cân bằng. Trong phản ứng này, chất khử là Al, chất oxi hóa là Fe3O4.

      2. Tìm hiểu khái quát về phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:

      2.1. Cách nhận biết phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:

      Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi vật chất thành những vật chất khác, có thể thấy được bằng những dấu hiệu như thay đổi màu sắc, nhiệt độ, khối lượng, trạng thái hoặc phát ra ánh sáng, âm thanh, khí. Trong phản ứng hóa học giữa nhôm (Al) và sắt (III) oxit (Fe3O4), hôm sẽ nhường electron cho sắt (III) oxit, làm giảm trạng thái ôxi hóa của sắt từ +3 xuống 0, và tăng trạng thái ôxi hóa của nhôm từ 0 lên +3. Khi đó, nhôm và sắt (III) oxit sẽ tạo thành những hợp chất mới là nhôm oxit (Al2O3) và sắt (Fe). Đây là một phản ứng oxi hóa khử, trong đó nhôm bị oxi hóa từ trạng thái ôxi hóa 0 lên +3, còn sắt bị khử từ trạng thái ôxi hóa +3 xuống 0. Để nhận biết phản ứng này xảy ra, ta có thể quan sát những dấu hiệu sau:

      Xem thêm:  Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      – Phản ứng xảy ra nhanh và phát ra nhiệt và ánh sáng mạnh, do đó cần thực hiện trong điều kiện an toàn.

      – Màu sắc của chất phản ứng và sản phẩm khác nhau. Nhôm có màu bạc, sắt (III) oxit có màu đen, nhôm oxit có màu trắng và sắt có màu đỏ nâu.

      – Khối lượng của chất phản ứng và sản phẩm cũng khác nhau. Theo phương trình cân bằng, 2 mol nhôm phản ứng với 1 mol sắt (III) oxit tạo ra 1 mol nhôm oxit và 2 mol sắt. Do đó, nếu ta biết khối lượng mol của từng chất, ta có thể tính được khối lượng của chất còn lại sau phản ứng.

      – Trạng thái của chất phản ứng và sản phẩm cũng có thể thay đổi. Nhôm và sắt (III) oxit là các chất rắn, trong khi đó nhôm oxit là một chất rắn không tan trong nước và sắt là một kim loại dẻo có thể bị biến dạng.

      2.2. Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:

      Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi vật chất từ những chất ban đầu (chất phản ứng) sang những chất mới (chất sản phẩm) bằng cách thay đổi cấu trúc nguyên tử, phân tử hay ion của chúng. Để xảy ra phản ứng hóa học, cần có một số điều kiện như nhiệt độ, áp suất, dung môi, xúc tác, ánh sáng, điện trường hay từ trường.

      Trong trường hợp của phản ứng Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe, điều kiện cần thiết là nhiệt độ cao. Đây là một phản ứng oxi hóa khử, trong đó Al bị oxi hóa từ trạng thái ôxi hóa 0 sang +3, còn Fe được khử từ trạng thái ôxi hóa +3 sang 0. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm, tức là sử dụng nhôm làm chất khử để tạo ra nhiệt lượng lớn. Phản ứng này có thể được khởi động bằng cách đốt cháy một lượng nhỏ thuốc súng hay magiê trên bề mặt hỗn hợp nhôm và sắt oxit. Khi nhiệt độ đạt đến khoảng 2000°C, phản ứng sẽ tự duy trì và tạo ra nhiệt lượng và ánh sáng rực rỡ.

      Xem thêm:  Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      2.3. Phản ứng oxi hóa khử Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:

      Phản ứng oxi hóa khử là một loại phản ứng hóa học có sự chuyển electron giữa các chất tham gia. Khi đó, một số nguyên tố sẽ thay đổi số oxi hóa của mình. Số oxi hóa là số electron mà một nguyên tố nhường hoặc nhận khi tham gia vào phản ứng. Phản ứng oxi hóa khử bao gồm hai quá trình đối lập là sự oxi hóa và sự khử.

      – Sự oxi hóa là quá trình mà một chất nhường electron cho một chất khác, làm cho số oxi hóa của chất đó tăng lên. Chất nhường electron được gọi là chất khử.

      – Sự khử là quá trình mà một chất nhận electron từ một chất khác, làm cho số oxi hóa của chất đó giảm xuống. Chất nhận electron được gọi là chất oxi hóa.

      Trong phản ứng giữa nhôm (Al) và sắt (III) oxit (Fe3O4), ta có:

      Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

      Số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng này là:

      Al0 + Fe3+ O2- 4 → Al3+ O2- 3 + Fe0

      Ta thấy rằng:

      – Nhôm nhường 3 electron cho sắt (III) oxit, làm cho số oxi hóa của nhôm tăng từ 0 lên +3. Nhôm là chất khử và có sự oxi hóa xảy ra.

      – Sắt (III) oxit nhận 3 electron từ nhôm, làm cho số oxi hóa của sắt giảm từ +3 xuống 0. Sắt (III) oxit là chất oxi hóa và có sự khử xảy ra.

      2.4. Những ứng dụng của phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:

      – Sản xuất sắt kim loại từ quặng sắt. Quặng sắt thường chứa nhiều oxit của sắt, ví dụ như Fe3O4 hay Fe2O3. Bằng cách cho tác dụng với nhôm nung nóng, ta có thể thu được sắt kim loại và nhôm oxit. Sắt kim loại có thể được sử dụng để chế tạo các vật liệu và sản phẩm khác nhau, còn nhôm oxit có thể được tái chế hoặc sử dụng làm nguyên liệu cho các quá trình khác.

      Xem thêm:  Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O | Cu ra Cu(NO3)2

      – Trong lĩnh vực quân sự, phản ứng giữa nhôm và sắt (III) oxit có thể tạo ra một lượng nhiệt lớn và ánh sáng rực rỡ, do đó được gọi là phản ứng thermite. Phản ứng thermite được sử dụng để hàn các bộ phận kim loại, phá hủy các thiết bị hoặc vũ khí của kẻ thù, hoặc tạo ra các hiệu ứng hình ảnh trong các buổi biểu diễn.

      – Để sản xuất kim loại nhôm từ quặng bauxit, bằng cách sử dụng oxit sắt (III) như một chất xúc tác để giảm nhiệt độ nung chảy của bauxit và tăng hiệu suất của quá trình.

      – Tạo ra lửa trong các thiết bị khẩn cấp hoặc sinh tồn, bằng cách kích hoạt phản ứng bằng một nguồn nhiệt như diêm hoặc lửa. Phản ứng sẽ toả ra nhiệt và ánh sáng mạnh, giúp đốt cháy các vật liệu khác.

      – Tạo ra các vật liệu nano có tính chất đặc biệt, như các hợp chất từ tính hay các hợp chất có khả năng tự lắp ráp. Các vật liệu này có thể có ứng dụng trong các lĩnh vực như điện tử, y sinh hay xúc tác.

      3. Bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe:

      Câu 1: Phương trình phản ứng hoàn chỉnh của phản ứng là:

      A. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

      B. 2Al + Fe3O4 → Al2O3 + 3Fe

      C. 4Al + 3Fe3O4 → 2Al2O3 + 9Fe

      D. 8Al + 9Fe3O4 → 4Al2O3 + 27Fe

      Đáp án: C

      Câu 2: Hệ số cân bằng của phương trình phản ứng là:

      A. 1, 1, 1, 1

      B. 2, 1, 1, 3

      C. 4, 3, 2, 9

      D. 8, 9, 4, 27

      Đáp án: C

      Câu 3: Số mol oxi được khử trong một mol Fe3O4 là:

      A. 0,5 mol

      B. 1 mol

      C. 1,5 mol

      D. 2 mol

      Đáp án: B

      Câu 4: Số mol electron được nhận bởi một mol Fe3O4 là:

      A. 2 mol

      B. 4 mol

      C. 6 mol

      D. 8 mol

      Đáp án: C

      Câu 5: Nếu cho một lượng dư Al tác dụng với Fe3O4, thì sản phẩm thu được là:

      A. Al2O3 và Fe kim loại

      B. Al kim loại và Fe2O3

      C. Al(OH)3 và Fe kim loại

      D. Al kim loại và Fe(OH)2

      Đáp án: A

       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe thuộc chủ đề Cân bằng phản ứng hoá học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      Cân bằng phản ứng hoá học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ