Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

  • 20/02/202520/02/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/02/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe: 
      • 2 2. Điều kiện xảy ra phản ứng Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe: 
      • 3 3. Ứng dụng của phản ứng Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe:
      • 4 4. Câu hỏi vận dụng liên quan: 

      1. Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe: 

      Dưới đây là kết quả cân bằng của phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe: 

      Đáp án: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

      2. Điều kiện xảy ra phản ứng Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe: 

      Khi nhôm (Al) tác dụng với Fe2O3, phản ứng sẽ xảy ra và tạo ra nhôm oxit (Al2O3) và sắt (Fe). Phản ứng này chỉ xảy ra khi có sự tiếp xúc giữa nhôm và sắt trong môi trường có nhiệt độ cao. Điều kiện cụ thể để phản ứng xảy ra là nhôm và sắt phải có đủ nhiệt độ và năng lượng để vượt qua năng lượng kích thích ban đầu và xảy ra reac.

      Trong quá trình phản ứng, nhôm sẽ giảm oxi hóa và lấy oxi từ sắt trong Fe2O3 để tạo thành nhôm oxit (Al2O3), còn sắt sẽ bị oxi hóa và được giải phóng từ hợp chất Fe2O3. Phản ứng này là một ví dụ về phản ứng trao đổi electron giữa các nguyên tử và ion trong một hệ thống hóa học.

      Điều kiện cụ thể để phản ứng xảy ra là nhôm và sắt phải có đủ nhiệt độ và năng lượng để vượt qua năng lượng kích thích ban đầu và xảy ra reac. Nhiệt độ cao trong môi trường là yếu tố quan trọng để đẩy mạnh phản ứng giữa nhôm và sắt. Khi nhiệt độ tăng, động năng của các phân tử và nguyên tử trong hệ thống sẽ tăng, dẫn đến tăng khả năng va chạm giữa các phân tử và nguyên tử. Đồng thời, nhiệt độ cao cũng làm tăng tốc độ phản ứng, giúp phản ứng diễn ra nhanh chóng hơn.

      Ngoài ra, cần có đủ năng lượng để vượt qua năng lượng kích thích ban đầu. Trong quá trình phản ứng, nhôm sẽ giảm oxi hóa và lấy oxi từ sắt trong Fe2O3 để tạo thành nhôm oxit (Al2O3), còn sắt sẽ bị oxi hóa và được giải phóng từ hợp chất Fe2O3. Để xảy ra quá trình này, nhôm và sắt cần có đủ năng lượng để vượt qua năng lượng kích thích ban đầu, tức là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong phân tử Fe2O3 và tạo ra sản phẩm mới.

      Vì vậy, để phản ứng Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe xảy ra, cần có một môi trường có nhiệt độ cao và đủ năng lượng để cung cấp cho nhôm và sắt trong quá trình phản ứng.

      Xem thêm:  Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

      3. Ứng dụng của phản ứng Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe:

      Ứng dụng của phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội.

      Trong lĩnh vực sản xuất nhôm, phản ứng này là phản ứng quan trọng nhất để tạo ra nhôm oxit (Al2O3), một thành phần chính trong quá trình chế tạo các vật liệu nhôm. Đặc tính nhẹ, bền và chống ăn mòn của nhôm là những yếu tố quan trọng khi sử dụng trong các ngành công nghiệp. Nhôm được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không, ngành ô tô, ngành đóng tàu và ngành xây dựng. Ngoài ra, nhôm oxit còn có thể được sử dụng trong công nghệ bảo vệ bề mặt, công nghệ chống cháy và các ứng dụng liên quan đến bảo vệ môi trường. Vì vậy, phản ứng này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cần thiết cho các ứng dụng của nhôm trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

      Trong lĩnh vực nghiên cứu vật liệu, phản ứng Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe cung cấp cơ sở để tổng hợp hợp chất nhôm oxit và sắt. Hợp chất nhôm oxit có tính chất đặc biệt như tính dẫn điện, nên nó được sử dụng rộng rãi trong công nghệ bán dẫn và các thiết bị điện tử. Ngoài ra, hợp chất nhôm oxit còn có thể được ứng dụng trong việc cải thiện hiệu suất của nhiều loại pin và ổn định chất lượng của các mạch điện tử. Hơn nữa, hợp chất sắt từ phản ứng này cũng mang lại nhiều tiềm năng ứng dụng trong ngành công nghiệp, đặc biệt là trong việc sản xuất thép và các sản phẩm từ sắt. Sản phẩm sắt thu được từ phản ứng này không chỉ là một thành phần quan trọng của ngành công nghiệp thép, mà còn đóng góp đáng kể vào việc xây dựng cầu, tòa nhà, ô tô và các công trình kiến trúc khác, tạo nên những công trình vững chắc và bền vững cho xã hội.

      Ngoài những ứng dụng trên, phản ứng hóa học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe còn có sự ảnh hưởng rất lớn trong lĩnh vực công nghệ chống cháy. Chẳng hạn, nhôm oxit và sắt từ phản ứng này đều có khả năng chịu lửa và chống cháy, đã được chứng minh rất hiệu quả trong việc chế tạo vật liệu chống cháy cho các công trình, thiết bị và phương tiện giao thông.

      Ngoài ra, các sản phẩm phụ của phản ứng này cũng có ứng dụng quan trọng và đa dạng. Ví dụ, oxit sắt (Fe2O3) có thể được sử dụng trong sản xuất gạch, sơn và các vật liệu xây dựng, tạo ra những sản phẩm có tính chất đặc biệt và chất lượng cao. Ngoài ra, oxit nhôm và oxit sắt còn có thể được sử dụng làm chất nền trong công nghệ bán dẫn và sản xuất linh kiện điện tử, đóng góp vào sự phát triển và ứng dụng của ngành công nghiệp điện tử.

      Xem thêm:  H2S + O2 → SO2 + H2O

      Tóm lại, phản ứng hóa học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe không chỉ có ứng dụng rộng rãi và quan trọng trong lĩnh vực sản xuất nhôm, nghiên cứu vật liệu, công nghệ chống cháy mà còn có ảnh hưởng đến nhiều ngành công nghiệp khác. Sự kết hợp của nhôm oxit và sắt mang lại nhiều lợi ích cho các ngành công nghiệp, từ tính dẫn điện đến khả năng chịu lửa, góp phần vào sự phát triển và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Điều này chứng tỏ tầm quan trọng và tiềm năng của phản ứng này trong việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao và đáng tin cậy.

      4. Câu hỏi vận dụng liên quan: 

      Câu 1. Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

      A. Al2O3 và Fe

      B. Al, Fe và Al2O3

      C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3

      D. Al2O3, Fe và Fe3O4

      Đáp án B

      Câu 2. Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

      A. 61,5 g

      B. 56,1 g

      C. 65,1g

      D. 51,6 g

      Đáp án B

      Câu 3. Phương trình nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

      A. H2 + CuO overset{t^{circ } }{rightarrow} Cu + H2O.

      B. 3CO + Fe2O3overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Fe + 3CO2.

      C. 2Al + Cr2O3 overset{t^{circ } }{rightarrow} Al2O3 + 2Cr.

      D. Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O.

      Đáp án C

      Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3→ Al

      X có thể là

      A. AlCl3.

      B. NaAlO2.

      C. Al(NO3)3.

      D. Al2(SO4)3.

      Đáp án C

      Câu 5. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

      A. AlCl3 và Na2CO3

      B. HNO3 và NaHCO3

      C. NaNO3 và KOH

      D. NaCl và AgNO3

      Đáp án C

      Câu 6. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 8 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn R. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 1,68 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

      A. 150.

      B. 100.

      Xem thêm:  CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

      C. 200.

      D. 300.

      Đáp án A

      Câu 7. Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

      A. Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.

      B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

      C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.

      D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.

      Đáp án A

      Câu 8. Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

      A. 4Al + 3O2 overset{t^{o} }{rightarrow}2Al2O3

      B. 2Al + 2NaOH + 2H2O overset{t^{o} }{rightarrow} 2NaAlO2 + 3H2

      C. Al + 4HNO3 overset{t^{o} }{rightarrow}Al(NO3)3 + NO + 2H2O

      D. 2Al + Fe2O3 overset{t^{o} }{rightarrow} 2Fe + Al2O3

      Đáp án D

      Câu 9. Tính chất nào sau đây không phải của nhôm?

      A. Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

      B. Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

      C. Nhôm là nguyên tố p.

      D. Nhôm là kim loại nhẹ.

      Đáp án B

      Câu 10. Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?

      1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

      2) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

      3) Nhôm là kim loại nhẹ.

      4) Nhôm là nguyên tố s.

      A. 1, 2

      B. 2, 4

      C. 3

      D. 1, 3

      Đáp án D

      Câu 11. Cho các ống nghiệm đựng các dung dịch sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, ZnCl2, KCl. Thả bột nhôm vào các ống nghiệm thấy có hiện tượng lần lượt là

      A. sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.

      B. không hiện tượng, sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa vàng.

      C. xuất hiện khói trắng, sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa nâu đỏ, không hiện tượng.

      D. sủi bọt khí, xuất hiện khói trắng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.

      Đáp án A

      Câu 12. Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

      A. Al2O3 và Fe

      B. Al, Fe và Al2O3

      C. Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3

      D. Al2O3, Fe và Fe2O3

      Đáp án D

      Câu 13. Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

      A. 61,5 g

      B. 56,1 g

      C. 65,1g

      D. 51,6 g

      Đáp án B

      Câu 15. Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?

      A. 2,7 gam.

      B. 8,1 gam.

      C. 5,4 gam.

      D.10,2 gam.

      Đáp án C

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ