Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Cân bằng phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O

  • 28/08/202428/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    28/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng Al + HNO3 loãng ra N2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al có lời giải, mời các bạn đón xem bài viết Cân bằng phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O:
      • 2 2. Điều kiện xảy ra phương trình phản ứng 10Al + 36HNO3 loãng → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O:
      • 3 3. Cách thực hiện thí nghiệm phản ứng 10Al + 36HNO3 loãng → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O:
      • 4 4. Bài tập về phương trình: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O:

      1. Cân bằng phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O:

      Cân bằng phản ứng là một quá trình quan trọng trong hóa học, giúp xác định số mol của các chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hóa học. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách cân bằng phản ứng sau:

      10Al + 36HNO3 loãng → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

      Đây là một phản ứng oxi hóa khử, trong đó kim loại nhôm (Al) bị oxi hóa từ số oxi hóa 0 lên +3, còn nitơ (N) trong axit nitric (HNO3) bị khử từ số oxi hóa +5 xuống 0. Để cân bằng phản ứng này, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

      – Bước 1: Viết phương trình chưa cân bằng, ghi rõ trạng thái của các chất: 10Al(s) + 36HNO3(aq) → 10Al(NO3)3(aq) + 3N2(g) + 18H2O(l)

      – Bước 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất: Al(0), H(+1), N(+5), O(-2)

      – Bước 3: Xác định nguyên tố nào bị oxi hóa và nguyên tố nào bị khử: Al bị oxi hóa, N bị khử

      – Bước 4: Viết phương trình ion electron cho quá trình oxi hóa và quá trình khử:

      Oxi hóa: Al(s) → Al^3+^(aq) + 3e^-

      Khử: N(+5) + e^- → N(0)

      – Bước 5: Nhân các hệ số sao cho tổng số electron bị nhường và nhận bằng nhau:

      Oxi hóa: 10Al(s) → 10Al^3+^(aq) + 30e^-

      Khử: 30e^- + 36HNO3(aq) → 18H2O(l) + 3N2(g)

      – Bước 6: Cộng hai phương trình ion electron lại với nhau để được phương trình cân bằng:

      10Al(s) + 36HNO3(aq) → 10Al(NO3)3(aq) + 18H2O(l) + 3N2(g)

      – Bước cuối cùng: Kiểm tra lại xem có cân bằng về số nguyên tử, điện tích và khối lượng hay không. Nếu có, ta đã hoàn thành việc cân bằng phản ứng.

      2. Điều kiện xảy ra phương trình phản ứng 10Al + 36HNO3 loãng → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O:

      Phương trình phản ứng trên cho biết sự phản ứng giữa nhôm và axit nitric loãng, tạo ra muối nhôm nitrat, khí nitơ và nước. Để xảy ra phản ứng này, cần có một số điều kiện như sau:

      – Nồng độ của dung dịch HNO3 loãng phải đủ cao, khoảng 65-70%.

      – Nhiệt độ của dung dịch HNO3 loãng phải đủ cao, khoảng 80-90 độ C.

      – Kim loại nhôm phải có bề mặt sạch, không bị phủ lớp nhôm oxit bảo vệ.

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      – Kim loại nhôm phải có dạng mảnh, dây hoặc bột để tăng diện tích tiếp xúc với dung dịch HNO3 loãng.

      Khi thỏa mãn các điều kiện trên, kim loại nhôm sẽ phản ứng với axit nitric loãng theo tỉ lệ 1:3,6, tạo ra muối nhôm nitrat, khí nitơ và nước. Dung dịch sẽ có màu xanh nhạt do chứa muối nhôm nitrat. Phương trình phản ứng có thể viết như sau:

      10Al + 36HNO3 loãng → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

      Phương trình này là một phương trình phản ứng oxi hóa – khử, trong đó nhôm bị oxi hóa từ số oxi hóa 0 lên +3, còn nitơ bị khử từ số oxi hóa +5 xuống 0. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm, tức là phản ứng giữa kim loại nhôm với một chất oxi hóa mạnh, thường là axit nitric hoặc muối nitrat, tạo ra nhiệt lượng lớn và khí nitơ.

      3. Cách thực hiện thí nghiệm phản ứng 10Al + 36HNO3 loãng → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O:

      Để thực hiện thí nghiệm phản ứng 10Al + 36HNO3 loãng → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O, bạn cần chuẩn bị những dụng cụ và hóa chất sau:

      – Một bình cầu có dung tích khoảng 500 ml, có nút cao su có hai lỗ.

      – Một ống nghiệm có dung tích khoảng 100 ml, có nút cao su có một lỗ.

      – Một đèn cồn hoặc đèn bếp gas.

      – Một que đèn hoặc một que diêm.

      – Một miếng nhôm dạng tấm hoặc dạng dây, có khối lượng khoảng 2,7 g.

      – Một dung dịch HNO3 loãng, có nồng độ khoảng 1M, có thể mua tại các cửa hàng hóa chất hoặc tự pha loãng từ HNO3 đậm đặc.

      – Một dung dịch phenolphtalein, có thể mua tại các cửa hàng hóa chất hoặc tự làm từ phenolphtalein bột và cồn.

      Các bước thực hiện thí nghiệm như sau:

      – Đổ khoảng 200 ml dung dịch HNO3 loãng vào bình cầu, nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch để quan sát màu sắc. Dung dịch sẽ có màu hồng do HNO3 là axit mạnh.

      – Cắt miếng nhôm thành những mảnh nhỏ, cho vào ống nghiệm. Đậy nút cao su có một lỗ cho ống nghiệm, đưa ống nghiệm vào bình cầu sao cho miệng ống nghiệm chìm trong dung dịch HNO3 loãng. Đậy nút cao su có hai lỗ cho bình cầu, đưa que đèn hoặc que diêm qua một lỗ của nút cao su để thu khí N2 sinh ra trong phản ứng.

      – Đun nóng dung dịch HNO3 loãng bằng đèn cồn hoặc đèn bếp gas. Khi dung dịch sôi, nhôm sẽ phản ứng với HNO3 loãng theo phương trình: 10Al + 36HNO3 loãng → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O. Bạn sẽ thấy khí N2 thoát ra từ miệng ống nghiệm và đi qua que đèn hoặc que diêm. Bạn có thể thổi que đèn hoặc que diêm để tạo ngọn lửa và quan sát khí N2 cháy với không khí tạo thành NO2 màu nâu đỏ.

      Xem thêm:  Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      – Quan sát dung dịch trong bình cầu, bạn sẽ thấy màu hồng của phenolphtalein biến mất do dung dịch trở thành trung tính sau khi nhôm phản ứng hết với HNO3 loãng. Đây là một phản ứng trao đổi ion giữa kim loại và axit.

      Thí nghiệm này cho thấy tính chất hóa học của nhôm và HNO3 loãng, cũng như khả năng cháy của khí N2. Bạn cần thận trọng khi thực hiện thí nghiệm này vì dung dịch HNO3 loãng có tính ăn mòn và khí NO2 sinh ra khi N2 cháy có thể gây kích ứng đường hô hấp.

      4. Bài tập về phương trình: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O:

      Bài 1: Cho 2,7 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Tính khối lượng muối Al(NO3)3 thu được và thể tích khí N2 (đktc) thoát ra.

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O

      Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: nAl = nAl(NO3)3 = mAl/MAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)

      Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: nN2 = nAl/2 = 0,1/2 = 0,05 (mol)

      – Khối lượng muối Al(NO3)3 thu được là: mAl(NO3)3 = nAl(NO3)3 x MAl(NO3)3 = 0,1 x (27 + 3 x 14 + 9 x 16) = 21,3 (gam)

      – Thể tích khí N2 thoát ra là: VN2 = nN2 x Vđktc = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít)

      Bài 2: Cho biết trong phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O, nếu thay đổi nồng độ của dung dịch HNO3 thì có ảnh hưởng đến hiệu suất của phản ứng hay không? Giải thích.

      Lời giải:

      – Có. Nếu nồng độ của dung dịch HNO3 càng cao thì hiệu suất của phản ứng càng cao. Ngược lại, nếu nồng độ của dung dịch HNO3 càng thấp thì hiệu suất của phản ứng càng thấp.

      – Lý do là vì khi nồng độ của dung dịch HNO3 cao thì tốc độ phản ứng cũng cao, do đó số mol HNO3 phản ứng được cũng nhiều hơn. Khi đó, số mol sản phẩm Al(NO3)3 và N2 cũng nhiều hơn. Ngược lại, khi nồng độ của dung dịch HNO3 thấp thì tốc độ phản ứng cũng thấp, do đó số mol HNO3 phản ứng được cũng ít hơn. Khi đó, số mol sản phẩm Al(NO3)3 và N2 cũng ít hơn.

      Bài 3: Cho biết trong phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O, nếu thay đổi nhiệt độ của dung dịch HNO3 thì có ảnh hưởng đến hiệu suất của phản ứng hay không? Giải thích.

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Lời giải:

      – Có. Nếu nhiệt độ của dung dịch HNO3 càng cao thì hiệu suất của phản ứng càng cao. Ngược lại, nếu nhiệt độ của dung dịch HNO3 càng thấp thì hiệu suất của phản ứng càng thấp.

      – Lý do là vì khi nhiệt độ của dung dịch HNO3 cao thì tốc độ phản ứng cũng cao, do đó số mol HNO3 phản ứng được cũng nhiều hơn. Khi đó, số mol sản phẩm Al(NO3)3 và N2 cũng nhiều hơn. Ngược lại, khi nhiệt độ của dung dịch HNO3 thấp thì tốc độ phản ứng cũng thấp, do đó số mol HNO3 phản ứng được cũng ít hơn. Khi đó, số mol sản phẩm Al(NO3)3 và N2 cũng ít hơn.

      Bài 4: Cho 2,7 gam Al vào dung dịch chứa 0,1 mol Al(NO3)3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí Y. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X và thể tích khí Y (đktc).

      Lời giải: Phương trình phản ứng: 2Al + 3Al(NO3)3 -> 6Al(NO3)2 + Al2O3

      Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: n(Al) = n(Al2O3) = 0,1 mol

      n(Al(NO3)3) = 0,1 – 1,5n(Al) = 0,1 – 0,15 = 0,05 mol

      n(Al(NO3)2) = 3n(Al) = 0,3 mol

      Vậy nồng độ mol của các chất trong dung dịch X là:

      [Al(NO3)2] = n(Al(NO3)2)/V = 0,3/V (mol/l)

      [Al(NO3)3] = n(Al(NO3)3)/V = 0,05/V (mol/l)

      Thể tích khí Y (đktc) là: V(Y) = n(Y).22,4 = 0 (l)

      Bài 5: Cho m gam Al vào dung dịch chứa a mol HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa b mol NO và c gam muối khan. Tìm m, a, b, c.

      Lời giải: Phương trình phản ứng: Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + NO + H2O

      Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có hệ phương trình:

      m + a.63 = c + b.30

      m/27 + a/4 = b/2 + c/213

      Giải hệ phương trình trên, ta được:

      m = (c – a.63)/4 + b.15

      a = (c – m)/63 – b.15/63

      b = (m/27 + c/213 – a/4)*2

      c = m + a.63 – b.30

      Bài 6: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 0,25 mol NO và khí H2 thoát ra có thể tích là V (đktc). Tìm m và V.

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng:

      Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + NO + H2O

      Fe + HNO3 -> Fe(NO3)2 + NO + H2O

      Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có hệ phương trình:

      m = n(Al).27 + n(Fe).56

      n(HNO3) = n(Al)/4 + n(Fe)/6

      n(NO) = n(Al)/4 + n(Fe)/6

      n(H2) = n(Fe)/6

      Thay các giá trị đã cho vào hệ phương trình trên, ta được:

      m = n(Al).27 + (0,5 – n(Al)/4).56

      0,25 = n(Al)/4 + (0,5 – n(Al)/4)/6

      Giải hệ phương trình trên, ta được:

      n(Al) = 0,16 mol

      n(Fe) = 0,24 mol

      m = 14,52 gam

      V(H2) = n(H2).22,4 = 0,24.22,4 = 5,376 (l)

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cân bằng phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O thuộc chủ đề Cân bằng phản ứng hoá học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      • Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      Cân bằng phản ứng hoá học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng cân bằng được thể hiện bằng phương trình: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Qua phản ứng này, chúng ta có thể thấy sự chuyển đổi và tạo ra các chất mới từ các chất ban đầu. Phản ứng này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong công nghiệp hoá chất và công nghệ môi trường.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

      Cân bằng phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O là phương trình oxi hóa khử đã được hướng dẫn chi tiết đầy đủ dưới đây giúp các bạn học viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 loãng theo phương pháp cân bằng electron.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

      Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ H2O

      Phản ứng NaOH + H2SO4 tạo ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số kiến thức có liên quan về NaOH, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

      Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

      Phản ứng giữa magnesium (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) là một phản ứng oxit-redox trong đó magnesium reagiert với axit để tạo ra muối magnesium sulfate (MgSO4) và khí hydrogen (H2). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Fe + FeCl3 → FeCl2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với FeCl3, sau phản ứng thu được FeCl2. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến sắt.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

      Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch axit, cụ thể ở đây à phương trình phản ứng Zn tác dụng với H2SO4 loãng.

      ảnh chủ đề

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O | Mg ra Mg(NO3)2

      Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có),... Mời các bạn đón xem

      ảnh chủ đề

      Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | từ Al2O3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al2O3 + NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là tính chất hóa, lý và ứng dụng của Al2O3, NaOH được chúng tôi cung cấp trong bài viết dưới đây, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ