Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phương trình phản ứng Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2O:
      • 2 2. Tính chất hóa học của HNO3 :
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Cân bằng phương trình phản ứng Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2O:

      Xác định sự thay đổi số oxi hóa

      Cuo + HN+5O3→ Cu+2(NO3)2+ N+2O + H2O

      Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      – Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với HNO3

      Điều kiện phản ứng xảy ra khi dung dịch HNO3 loãng dư

      – Phương trình ion thu gọn Cu tác dụng HNO3 loãng

      3Cu + 8H+ + 2NO3-  → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

      – Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng HNO3

      Ta tiến hanh cho đồng Cu tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3

      – Hiện tượng cho Cu tác dụng HNO3 loãng

      Khi cho Cu tác dụng HNO3, kim loại Cu rắn đỏ dần tạo thành dung dịch màu xanh lam và khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

      2. Tính chất hóa học của HNO3 :

      – Axit nitric thể hiện tính axit

      Axit nitric có tính chất của axit thường nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

      Phản ứng với bazơ, oxit bazơ và muối cacbonat tạo thành muối nitrat

      2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

      2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

      2HNO3 + BaCO3→ Ba(NO3)2 + H2O + CO2

      – Tính oxi hóa của HNO3

      Axit nitric tác dụng với kim loại

      Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt để tạo thành muối nitrat và nước.

      Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

      Mg + HNO3 đặc

      Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

      Kim loại + HNO3loãng lạnh → muối nitrat + H2

      Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

      Nhôm, sắt và crom được thụ động hóa bằng axit nitric đậm đặc như một lớp oxit kim loại được tạo ra để bảo vệ chúng khỏi quá trình oxy hóa thêm.

      Axit nitric Phản ứng với phi kim loại

      (Các nguyên tố kim loại, trừ silicon và halogen) tạo thành nitơ dioxit nếu cô đặc axit nitric và oxit nitơ với axit bột và nước, oxit của phi kim loại.

      C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

      Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

      Xem thêm:  Phản ứng hóa học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O

      FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

      FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3+ NO2 + 2H2O + CO2

      3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

      Tác dụng với hợp chất

      3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S ↓+ 2NO + 4H2O

      Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Hãy cho biết, ứng dụng nào sau đây không phải của HNO3?

      A. Để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2

      B. Sản xuất dược phẩm

      C. Sản xuất khí NO2và N2H4

      D. Để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm

      Đáp án C

      Khi axit nitric phản ứng với axit clorua, chúng ta thu được dung dịch có độ hòa tan cao hơn.

      Axit nitric sử dụng axit HNO3 như làm chất nổ (TNT,…), điều chế các chất hữu cơ cơ bản, sản xuất bột màu, sơn, thuốc nhuộm, …

      ⇒ Sản xuất khí NO2 và N2H4 không phải ứng dụng của HNO3.

      Câu 2. Hãy cho biết, phát biểu nào sau đây đúng:

      A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa đỏ.

      B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

      C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp (KNO3) với H2SO4 đặc

      D. điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3)

      Đáp án B

      Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

      A Sai: dung dịch HNO3 chỉ làm xanh quỳ tím hóa đỏ.

      C. Trong công nghiệp để sản xuất axit nitric, người ta thường đun nóng hỗn hợp natri nitrat rắn với dung dịch H2SO4 đặc

      D. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng NaNO3 và H2­SO4 đặc

      Câu 3. Trong các thí nghiệm với dung dịch HNO3thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta sử dụng biện pháp nhét bông có tẩm hóa chất và nút ống nghiệm. Hóa chất đó chính là chất nào sau đây:

      A. H2O

      B. Dung dịch nước vôi trong

      C. dung dịch giấm ăn

      D. dung dịch muối ăn

      Đáp án B

      Phương trình phản ứng minh họa

      Xem thêm:  Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O (Al ra Al(NO3)3)

      4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2H2O + Ca(NO2)2

      Khí màu nâu đỏ NO2 bị hòa tan trong dung dịch, tạo thành chất rắn Ca(NO2)2 và Ca(NO3)2

      Câu 4. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là bao nhiêu:

      A. 1

      B. 3

      C. 2

      D. 4

      Đáp án B

      Khi cho KOH dư

      Cu2 + + 2OH – →Cu(OH)2↓

      Zn2 + + 4OH – → 4Zn(OH)42 –

      Fe3 + + 3OH – → Fe(OH)3↓

      Al3 + + 4OH – →Al(OH)4 –

      Thêm tiếp NH3 thì NH3 sẽ tạo phức với Cu2+, Zn2+

      Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

      Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

      => chỉ còn kết tủa Fe(OH)3

      Câu 5. Cho 19,2 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là bao nhiêu:

      A. 6,72 lít

      B. 2,24 lít

      C. 3,36 lít

      D. 4,48 lít

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng hóa học

      3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

      2nCu = 3nNO

      => nNO = 0,2 mol

      => V = 4,48 lit

      Câu 6. Cho các phản ứng sau đây:

      (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      (2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3+ 2H2O

      (3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

      (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4

      Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit – bazơ là

      A. (2), (4)

      B. (3), (4).

      C. (2), (3).

      D. (1), (2).

      Đáp án A

      Phản ứng axit-bazơ là phản ứng có chất cho proton và chất nhận proton mà không làm thay đổi số oxi hóa.

      (2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

      (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4

      Câu 7. Thực hiện thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hãy cho biết, hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng nhất là:

      A. Tạo kết tủa màu xanh lam không tan.

      B. Chỉ thấy xuất hiện dung dịch màu xanh thẫm.

      C. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.

      D. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành, có khí màu nâu đỏ thoát ra

      Đáp án A

      Các phương trình phản ứng xảy ra

      Xem thêm:  Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      CuSO4+ 2NH3+ H2O → Cu(OH)2↓xanh lam+ (NH4)2SO4

      Cu(OH)2 + NH3+ H2O → [Cu(NH3)4](OH)2­ (dd màu xanh thẫm)

      Lúc đầu có kết tủa màu xanh, sau đến cuối tủ tăng dần tạo thành dung dịch màu xanh

      Câu 8. Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg? Cho biết là chất nào?

      A. Dung dịch HCl

      B. Nước

      C. Dung dịch NaOH

      D. Dung dịch H2SO4

      Đáp án B

      Để phân biệt ba kim loại Al, Ba, Mg người ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.

      Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑

      Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg

      2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 ↑

      Câu 9. Cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra là hiện tượng nào sau đây:

      Kim loại Fe màu trắng bám vào Cu, dung dịch chuyển sang màu xanh.

      Đồng tan ra, sủi bọt khí không màu và kết tủa màu trắng.

      Không hiện tượng, vì phản ứng không xảy ra.

      Đồng tan ra, dung dịch từ màu đỏ nâu chuyển sang màu xanh.

      Đáp án C

      Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:

      Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

      nâu đỏ xanh

      Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.

      Câu 10. Hãy cho biết, hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng

      A. không có hiện tượng gì

      B. dung dịch có màu xanh, H2 bay ra

      C. dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu bay ra

      D. dung dịch có màu xanh lam, có khí không màu bay ra, bị hoá nâu trong không khí.

      Đáp án D

      Phương trình hóa học xảy ra

      Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

      → Hiện tượng: khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch có màu xanh của Cu(NO3)2 và khí màu nâu đỏ NO2.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      • Mẫu mở bài, kết bài phân tích bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu
      • Người tối cổ xuất hiện khi nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm?
      • Hệ tuần hoàn hở là gì? Hệ tuần hoàn kín là gì? Phân biệt?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ