Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng hóa học: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

  • 22/09/202422/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    22/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O là một phản ứng nhiệt phân và nằm trong nội dung bài học nước cứng, bài viết được biên soạn bao gồm chi tiết các chất tham gia phản ứng, phương trình hóa học đã cân bằng và một số lý thuyết liên quan, mời các bạn đón xem:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các chất trong phản ứng:
        • 1.1 1.1. Canxi hiđrocacbonat (Ca(HCO3)2):
        • 1.2 1.2. Canxi cacbonat (CaCO3)
      • 2 2. Điều kiện phản ứng:
      • 3 3. Phản ứng nhiệt phân và phương pháp giải bài tập nhiệt phân:
        • 3.1 3.1. Phản ứng nhiệt phân:
        • 3.2 3.2. Phương pháp giải bài tập nhiệt phân muối Hidrocacbanat và muối Cacbonat:
      • 4 4. Một số bài tập ứng dụng liên quan:

      1. Các chất trong phản ứng:

      1.1. Canxi hiđrocacbonat (Ca(HCO3)2):

      – Định nghĩa: Canxi hiđrocacbonat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Ca(HCO3)2. Hợp chất này không tồn tại dưới dạng chất rắn, mà nó chỉ tồn tại trong dung dịch nước có chứa các ion, với hai ion Ca2+ và HCO3–.

       – Để nhận biết Canxi hiđrocacbonat: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi

      Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2

      – Điều chế Canxi hiđrocacbonat: Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 

      2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

      – Tính chất hóa học:

      Tác dụng với axit mạnh: Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

      Tác dụng với dung dịch bazơ: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

      Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

      Bị phân hủy bởi nhiệt độ: Ca(HCO3)2 –to→ CaCO3 + H2O + CO2

      1.2. Canxi cacbonat (CaCO3)

      – Định nghĩa: Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá ở khắp nơi trên thế giới, là thành phần chính trong mai/vỏ của các loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc. Nó là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nước cứng. Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

      – Để nhận biết: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi

      CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

      – Điều chế Canxi cacbanat: Đa số cacbonat canxi được sử dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏ hoặc đá núi. Cacbonat canxi tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dược phẩm), được điều chế từ nguồn đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể được tạo ra bằng cách cho khí cacbonic qua dung dịch canxi hidroxit: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

      – Tính chất hóa học: Canxi cacbonat mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:

      Tác dụng với axit mạnh: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

      Kém bền với nhiệt: CaCO3 –to→ CaO + CO2

      CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2.

      CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2

      Khi đung nóng: Ca(HCO3)2 –to→ CaCO3↓ + CO2 + H2O

      2. Điều kiện phản ứng:

      Điều kiện phán ứng: Nhiệt độ

      Xem thêm:  Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là?

      3. Phản ứng nhiệt phân và phương pháp giải bài tập nhiệt phân:

      3.1. Phản ứng nhiệt phân:

      Phản ứng nhiệt phân là phản ứng phân hủy các hợp chất hóa học dưới tác dụng của nhiệt độ cao. Chất tham gia phản ứng nhiệt phân thường là các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ như axit, bazơ, muối, thủy tinh, polime, chất béo,…

      Bản chất của phản ứng này là sự phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp chất vô cơ hay hữu cơ bởi nhiệt độ. Trong quá trình thực hiện phản ứng nhiệt phân, chất sẽ được đưa vào môi trường có một nhiệt độ cụ thể. Nhiệt độ sẽ làm các liên kết trong phân tử chất bị đứt gãy khiến chất bị phân hủy thành các chất khác.

      Các chất khí hoặc hơi có thể được giải phóng trong phản ứng nhiệt phân tạo thành khói hoặc hơi nước mà chúng ta có thể quan sát được. Các chất mới tạo thành còn lại có thể là các chất lỏng hoặc chất rắn tùy thuộc vào tính chất của chất tham gia phản ứng.

      Phản ứng nhiệt phân được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như luyện kim, sản xuất thép, đồ gốm sứ hay xử lý chất thải. Phản ứng này cũng được dùng để sản xuất các sản phẩm hữu cơ như nhựa và sợi nhân tạo.

      Quá trình nhiệt phân cũng có thể gây ảnh hưởng không tốt đến môi trường do khí thải và chất thải sinh ra. Bởi vậy, quá trình nhiệt phân thường được thiết kế để đạt hiệu quả tối đa mà hạn chế tác động tới môi trường.

      Ví dụ về phản ứng nhiệt phân:

      CaCO3 → CaO + CO2 (môi trường nhiệt độ cao)

      Lưu ý: 

      – Phản ứng nhiệt phân có thể thuộc phản ứng oxi hóa – khử hoặc không

      – Phản ứng điện phân nóng chảy không thuộc phản ứng nhiệt phân ví nó phân hủy dưới tác dụng của dòng điện một chiều.

      3.2. Phương pháp giải bài tập nhiệt phân muối Hidrocacbanat và muối Cacbonat:

      Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3-)

      Nhận xét: Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi đun nóng.

      Phản ứng:

      2M(HCO3)n → M2(CO3)n + nCO2 + nH2O

      Ví dụ: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-)

      Nhận xét: Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) đều bị phân huỷ bởi nhiệt.

      Phản ứng:

      M2(CO3)n → M2On + CO2

      VD: CaCO3 → CaO + CO2

      Lưu ý:

      Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không thuộc phản ứng oxi hoá – khử.

      Xem thêm:  Nhiệt phân NaNO3 hoàn toàn thì chất rắn thu được là?

      Phản ứng nhiệt phân muối FeCO3trong không khí có phản ứng:

      FeCO3 → FeO + CO2

      4FeO + O2→ 2Fe2O3

      4. Một số bài tập ứng dụng liên quan:

      Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

      A. 5,6.

      B. 33,6.

      C. 11,2.

      D. 22,4.

      Đáp án D

      nCa(HCO3)2 = 81: 162 = 0,5 mol

      Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

      0,5 →              0,5 → 0,5 mol

      CaCO3 → CaO + CO2

      0,5 → 0,5 mol

      => nCO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol

      => VCO2 = 1.22,4 = 22,4 lít

      Câu 2. Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:

      A. CaCO3 và Na2O.

      B. CaO và Na2O.

      C. CaCO3 và Na2CO3.

      D. CaO và Na2CO3.

      Đáp án D

      Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O

      CaCO3 → CaO + CO2

      2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

      A. Na2CO3 và Na3PO4

      B. Na2SO4 và Na3PO4.

      C. HCl và Na2CO3.

      D. HCl và Ca(OH)2.

      Đáp án A

      Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2, thu được V lít khí CO­2 ở đktc. Giá trị của V là

      A. 2,24

      B. 3,36

      C. 4,48

      D. 5,6

      Đáp án C

      Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2↑ + H2O

      → nCO2 = 2nCa(HCO3)2 = 2.16,2162 = 0,2mol→V = 4,48

      Câu 5. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3– và 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc là:

      A. Nước mềm

      B. Nước cứng tạm thời

      C. Nước cứng vĩnh cửu

      D. Nước cứng toàn phần

      Đáp án D

      Câu 6. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

      A. 3,136 lít

      B. 6,272 lít

      C. 1,568 lít

      D. 4,704 lít

      Đáp án A

      nCaCO3 = 6/100 = 0,06 mol

      Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2

      nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol

      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      0,06 → 0,06 → 0,06

      2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

      Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O

      0,04 0,04

      → nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol

      → nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol

      → V = 0,14.22,4 = 3,136 lít

      Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

      A. 1,97.

      B. 3,94.

      C. 19,7.

      D. 9,85.

      Đáp án D

      nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol);

      nBa(OH)2 = 0,1.1 = 0,1 (mol)

      Ta có: 1 < nCO2/nBa(OH)2 = 0,15/0,1 =1,5 < 2

      Xem thêm:  Nhiệt phân là gì? Ký hiệu nhiệt phân? Phản ứng nhiệt phân?

      => Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 cả CO2 và Ba(OH)2 đều phản ứng hết

      CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

      a ← a ← a (mol)

      2CO2 + Ba(HCO3)2 → Ba(HCO3)2

      2b ← b ← b (mol)

      Ta có:

      ∑nBa(OH)2 = a + b = 0,1

      ∑nCO2 = a + 2b = 0,15

      a = 0,05

      b = 0,05

      => mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 (g)

      Câu 8. Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và V lít CO2 (đktc). Hòa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất rắn không tan. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào Z thu được 9,85 gam kết tủa. Khối lượng của FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu?

      A. 11,6 gam,  29,77g

      B. 23,2 gam, 29,77 gam

      C. 23,2 gam, 32,45 gam

      D. 11,6 gam, 24, 67 gam

      Đáp án A

      4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2

      x………………→ 0,5x ……. x

      BaCO3 → BaO + CO2

      y …………..→.. y……y

      nCO2 = x + y

      Chất rắn Y gồm: Fe2O3 và BaO

      Y + H2O dư: Chất rắn không tan là Fe2O3

      → 160.0,5x = 8 → x = 0,1 mol → nCO2 = 0,1 + y

      BaO + H2O → Ba(OH)2

      y.…………..→……..y

      Dung dịch Z là dung dịch Ba(OH)2

      Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

      y……. →…… y…… y

      → Số mol CO2 dư để hòa tan kết tủa BaCO3 là: (0,1 + y) – y =0,1 mol

      CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

      0,1…→…..0,1…………………..0,1

      nBaCO3 = y – 0,1 = 9,85/197 = 0,05 mol → y = 0,15 mol

      mFeCO3 = 0,1.116 = 11,6g

      mBaCO3 = 0,15.197 = 29,77g

      Câu 9. Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng ? Tất cả muối cacbonat đều

      A. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit

      B. không tan trong nước

      C. tan trong nước.

      D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm

      Đáp án D

      Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hidrocacbonat dễ tan trong nước. các muối của kim loại không tan trong nước, ví dụ: BaCO3; KCO3.

      + Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm bền với nhiệt. Muối cacbonat trung hòa của kim loại khác cũng như muối hidrocacbonat bị nhiệt phân hủy.

      Ví dụ: BaCO3 → BaO + CO2 hay

      2KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O

      u 10. Khi cho từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

      A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho K2CO3vào

      B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt

      C. không có khí thoát ra

      D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa

      Đáp án A

      Phương trình hóa học: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.

      Khi cho từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho K2CO3 vào

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng hóa học: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng nhiệt phân, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân NaNO3 hoàn toàn thì chất rắn thu được là?

      Khi nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, phản ứng sẽ tạo ra một chất rắn mới. Chất rắn này có công thức hóa học là NaNO2. Vì vậy, khi thực hiện phản ứng nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, chúng ta sẽ thu được chất rắn NaNO2. Điều này có nghĩa là toàn bộ NaNO3 đã phân hủy và chuyển hóa thành chất rắn mới có công thức NaNO2.

      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân là gì? Ký hiệu nhiệt phân? Phản ứng nhiệt phân?

      Phân hủy bằng nhiệt, hay nhiệt phân là một phân hủy hóa học gây ra bởi nhiệt năng. Nhiệt độ phân hủy của một chất là nhiệt độ mà chất đó bị phân hủy hóa học. Vậy Nhiệt phân là gì? Ký hiệu nhiệt phân? Phản ứng nhiệt phân? Hãy xem bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat có đáp án

      Nhiệt phân là quá trình phân hủy một chất hóa học bằng cách đun nóng. Muối cacbonat và hidrocacbonat là những chất có thể bị nhiệt phân khi nhiệt độ cao. Dưới đây là các bài tập nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat có đáp án.

      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là?

      Lý thuyết và bài tập nhiệt phân muối nitrat nói chung và AgNO3 nói riêng là dạng kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình hóa họa phổ thông. Sau đây là bài viết liên quan đến nhiệt phân AgNO3, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

      KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 là phương trình điều chế oxi từ KMnO4, bài viết này sẽ giúp các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình, cũng như biết cách vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến KMnO4.

      ảnh chủ đề

      Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là chất nào?

      Phản ứng nhiệt phân kali nitrat là một quá trình hóa học quan trọng, mang lại những sản phẩm có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là chất nào?, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân NaNO3 hoàn toàn thì chất rắn thu được là?

      Khi nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, phản ứng sẽ tạo ra một chất rắn mới. Chất rắn này có công thức hóa học là NaNO2. Vì vậy, khi thực hiện phản ứng nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, chúng ta sẽ thu được chất rắn NaNO2. Điều này có nghĩa là toàn bộ NaNO3 đã phân hủy và chuyển hóa thành chất rắn mới có công thức NaNO2.

      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân là gì? Ký hiệu nhiệt phân? Phản ứng nhiệt phân?

      Phân hủy bằng nhiệt, hay nhiệt phân là một phân hủy hóa học gây ra bởi nhiệt năng. Nhiệt độ phân hủy của một chất là nhiệt độ mà chất đó bị phân hủy hóa học. Vậy Nhiệt phân là gì? Ký hiệu nhiệt phân? Phản ứng nhiệt phân? Hãy xem bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat có đáp án

      Nhiệt phân là quá trình phân hủy một chất hóa học bằng cách đun nóng. Muối cacbonat và hidrocacbonat là những chất có thể bị nhiệt phân khi nhiệt độ cao. Dưới đây là các bài tập nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat có đáp án.

      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là?

      Lý thuyết và bài tập nhiệt phân muối nitrat nói chung và AgNO3 nói riêng là dạng kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình hóa họa phổ thông. Sau đây là bài viết liên quan đến nhiệt phân AgNO3, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

      KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 là phương trình điều chế oxi từ KMnO4, bài viết này sẽ giúp các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình, cũng như biết cách vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến KMnO4.

      ảnh chủ đề

      Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là chất nào?

      Phản ứng nhiệt phân kali nitrat là một quá trình hóa học quan trọng, mang lại những sản phẩm có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là chất nào?, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng nhiệt phân


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân NaNO3 hoàn toàn thì chất rắn thu được là?

      Khi nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, phản ứng sẽ tạo ra một chất rắn mới. Chất rắn này có công thức hóa học là NaNO2. Vì vậy, khi thực hiện phản ứng nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, chúng ta sẽ thu được chất rắn NaNO2. Điều này có nghĩa là toàn bộ NaNO3 đã phân hủy và chuyển hóa thành chất rắn mới có công thức NaNO2.

      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân là gì? Ký hiệu nhiệt phân? Phản ứng nhiệt phân?

      Phân hủy bằng nhiệt, hay nhiệt phân là một phân hủy hóa học gây ra bởi nhiệt năng. Nhiệt độ phân hủy của một chất là nhiệt độ mà chất đó bị phân hủy hóa học. Vậy Nhiệt phân là gì? Ký hiệu nhiệt phân? Phản ứng nhiệt phân? Hãy xem bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat có đáp án

      Nhiệt phân là quá trình phân hủy một chất hóa học bằng cách đun nóng. Muối cacbonat và hidrocacbonat là những chất có thể bị nhiệt phân khi nhiệt độ cao. Dưới đây là các bài tập nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat có đáp án.

      ảnh chủ đề

      Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là?

      Lý thuyết và bài tập nhiệt phân muối nitrat nói chung và AgNO3 nói riêng là dạng kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình hóa họa phổ thông. Sau đây là bài viết liên quan đến nhiệt phân AgNO3, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

      KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 là phương trình điều chế oxi từ KMnO4, bài viết này sẽ giúp các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình, cũng như biết cách vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến KMnO4.

      ảnh chủ đề

      Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là chất nào?

      Phản ứng nhiệt phân kali nitrat là một quá trình hóa học quan trọng, mang lại những sản phẩm có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là chất nào?, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ