Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

  • 16/09/202416/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O là một phản ứng trung hoà có xuất hiện bọt khí thoát ra. Hãy cùng tìm hiểu về phản ứng hoá học thú vị này nhé!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng CaCO3 ra CO2:
      • 2 2. Tìm hiểu về CaCO3:
        • 2.1 2.1. CaCo3 là gì?
        • 2.2 2.2. Tính chất vật lí và cách nhận biết CaCO3:
        • 2.3 2.3. Tính chất hóa học của CaCO3:
        • 2.4 2.4. Phương pháp điều chế CaCO3:
        • 2.5 2.5. Ứng dụng của CaCO3:
      • 3 3.  Axit Nitric – HNO3 là gì?
        • 3.1 3.1. Tính chất vật lý của axit nitric:
        • 3.2 3.2. Tính chất hóa học của HNO3:
        • 3.3 3.3. Điều chế axit nitric – HNO:
        • 3.4 3.4. Ứng dụng của axit nitric – HNO3: 
      • 4 4. Bài tập vận dụng:

      1. Phương trình phản ứng CaCO3 ra CO2:

      CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      Phản ứng trên là phản ứng giữa Canxi cacbonat (CaCO3) và axit nitric (HNO3). Khi phản ứng xảy ra, sản phẩm thu được là Canxi nitrate (Ca(NO3)2), khí carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Đây là một phản ứng trung hòa, có tính exothermic.

      – Điều kiện phản ứng xảy ra CaCO3 + HNO3: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.

      – Khi có CaCO3 tác dụng HNO3 có hiện tượng: Khi Canxi cacbonat (CaCO3) tác dụng với Axit nitric (HNO3), chất rắn màu trắng CaCO3 tan dần và sinh ra khí CO2 làm sủi bọt dung dịch. Hiện tượng này có thể quan sát được bằng cách cho Canxi cacbonat vào trong Axit nitric đặc hoặc dung dịch axit nitric loãng.

      2. Tìm hiểu về CaCO3:

      2.1. CaCo3 là gì?

      Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá ở khắp nơi trên thế giới, là thành phần chính trong mai/vỏ của các loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc. Nó là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nước cứng.

      Công thức phân tử: CaCO3.

      2.2. Tính chất vật lí và cách nhận biết CaCO3:

      – Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

      – Nhận biết: Sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

      2.3. Tính chất hóa học của CaCO3:

      – Canxi cacbonat mang đầy đủ tính chất hóa học của muối. Nó có khả năng phản ứng với axit mạnh: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

      – Tuy nhiên, Canxi cacbonat kém bền với nhiệt và có khả năng tan dần trong nước có hòa tan khí CO2: CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2

      – Khi đun nóng, Canxi bicarbonate phân hủy thành Canxi cacbonat, CO2 và nước: Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O

      2.4. Phương pháp điều chế CaCO3:

      Đa số Canxi cacbonat được sử dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏ hoặc đá núi. Cacbonat canxi tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dược phẩm), được điều chế từ nguồn đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể được tạo ra bằng cách cho khí cacbonic qua dung dịch Canxi hidroxit.

      Xem thêm:  Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

      2.5. Ứng dụng của CaCO3:

      Canxi cacbonat là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương, cung cấp canxi cho cơ thể hay một chất khử chua. Cacbonat canxi là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi nông nghiệp.

      Cacbonat canxi được sử dụng rộng rãi trong vai trò của chất kéo duỗi trong các loại sơn, cụ thể là trong sơn nhũ tương xỉn trong đó thông thường khoảng 30% khối lượng sơn là đá phấn hay đá hoa.

      Canxi cacbonat cũng được sử dụng rộng rãi làm chất độn trong chất dẻo. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong một loạt các công việc và các chất kết dính tự chế, chất bịt kín và các chất độn trang trí. Các keo dán ngói bằng gốm thường chứa khoảng 70-80% đá vôi. Các chất độn chống nứt trang trí chứa hàm lượng tương tự của đá hoa hay đolomit.

      Là một phụ gia thực phẩm, Canxi cacbonat được sử dụng trong một số sản phẩm như đậu phụ, là nguồn bổ sung khẩu phần canxi. Hay dùng thạch cao để muối chua mướp đắng.

      Trên đây là một số tính chất và ứng dụng của Canxi cacbonat. Chúng ta có thể thấy rằng Canxi cacbonat không chỉ có tác dụng trong y tế mà còn được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau.

      3.  Axit Nitric – HNO3 là gì?

      Axit nitric là một loại dung dịch mạnh và ưa nước, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp hóa chất, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất các chất nitrat và nitrit.

      Axit nitric có công thức hóa học là HNO3 và còn được gọi là axit nitric khan bởi tính ăn mòn cao của nó. Nó có thể được sản xuất thông qua quá trình oxy hóa khí nitơ trong không khí, hoặc từ các cơn mưa do sấm và sét tạo thành.

      Tuy nhiên, axit nitric cũng có thể được sản xuất từ ammoniac và oxy hóa khí amoniac trong không khí. Không chỉ được sử dụng trong ngành công nghiệp, axit nitric còn được sử dụng trong việc sản xuất thuốc nổ, phân bón và trong quá trình mạ điện. Tuy nhiên, do tính chất ăn mòn và độc hại của nó, việc sử dụng axit nitric cần được thực hiện với cẩn thận và đúng cách để tránh gây hại đến sức khỏe và môi trường.

      Xem thêm:  C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      3.1. Tính chất vật lý của axit nitric:

      – Axit nitric là chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước (ở nồng độ 65%). Nó có tính ăn mòn cao, dễ bắt lửa và cực độc.

      – Nồng độ của axit nitric là 86%, nếu để ngoài không khí sẽ có hiện tượng khói trắng bốc lên.

      – Tỷ trọng của axit nitric tinh khiết: 1511 kg/m3.

      – Nhiệt độ đông đặc: -41 độ C.

      – Nhiệt độ sôi: 83 độ C

      – Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO( nhiệt độ thường): 4HNO3 →  4NO2 + 2H2O + O2

      – Cần bảo quản HNO3 trong các chai lọ tối màu, tránh nơi có ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 0 độ C.

      3.2. Tính chất hóa học của HNO3:

      Axit nitric là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ. Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat.

      2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

      2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

      2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

      – Tác dụng với kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.

      Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

      Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

      Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

      Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

      – Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

      – Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

      C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

      P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

      3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

      – Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

      FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

      FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

      3.3. Điều chế axit nitric – HNO:

      Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét.

      – Điều chế axit nitric – HNO3 trong phòng thí nghiệm

      Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng.

      Xem thêm:  CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

      H2SO4 đặc + NaNO3 (tinh thể) → HNO3 + NaHSO4

      – Điều chế axit nitric – HNO3 trong công nghiệp

      Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4.

      4NH3 + 5O2  → 4NO + 6H2O (Pt, 850oC)

      2NO + O2 → NO2

      4NO2  + O2 + 2H2O → 4HNO3

      3.4. Ứng dụng của axit nitric – HNO3: 

      HNO3 là một trong những hóa chất cơ bản quan trọng. Phần lớn axit HNO3 sản xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế phân đạm NH4NO3…Axit nitric HNO3 còn được dùng để sản xuất thuốc nổ (ví dụ như TNT – trinitrotoluen), thuốc nhuộm, dược phẩm…

      4. Bài tập vận dụng:

      Câu 1:Nhận định nào sau đây là sai?

      A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.

      B. HNO3 (loãng hoặc đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

      C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.

      D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

      Đáp án C

      Câu 2: Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là?

      A. IV và +5

      B. IV và +4

      C. V và +5

      D. IV và +3

      Đáp án A

      Câu 3:Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng

      A. 42.

      B. 38.

      C. 40,67.

      D. 35,33.

      Hướng dẫn giải

      mFe3O4=mCuO=23,22=11,6gam→nFe3O4=0,05mol;nCuO=0,145mol

      Dung dịch Y gồm Fe(NO3)3 (0,15 mol) và Cu(NO3)2 (0,145 mol).

      → mY = 242.0,15 + 188.0,145 = 63,56 gam

      nH2O=nHNO32=0,385mol”>nH2O=nHNO32=0,385mol

      Bảo toàn khối lượng ta có:

      mX+mHNO3=mY+mZ+mH2O→23,2+0,77.63=63,56+mZ+0,385.18→mZ=1,22gam”>mX+mHNO3=mY+mZ+mH2O→23,2+0,77.63=63,56+mZ+0,385.18→mZ=1,22gam

      Bảo toàn nguyên tố N: 

      0,77 = 0,15.3 + 0,145.2 + nZ

      → nZ = 0,03 mol

      → M¯Z=1,220,03≈40,67″>¯¯¯¯MZ=1,220,03≈40,67

      Đáp án C

      Câu 4:Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối amoni). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

      A. 38,6.

      B. 46,6.

      C. 84,6.

      D. 76,6.

      Đáp án A

      Hướng dẫn giải

      Hỗn hợp 30,6 gam kim loại (Cu, Fe, Zn) → 92,6 gam muối khan (Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2) → m gam chất rắn (CuO, Fe2O3, ZnO).

      mmuối khan = mkim loại + mNO3−”>mNO−3

      → 92,6 = 30,6 + 62.nNO3−”>nNO−3

      →nNO3−”>nNO−3 = 1 mol → nO=nNO3−2=0,5mol”>nO=nNO−32=0,5mol

      → m = 30,6 + 0,5.16 = 38,6 gam.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng: CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng trung hoà, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trung hoà


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

      Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trung hòa của phenolat natri với CO2 và H2O tạo ra phenol và bicarbonate natri. Nó là một phản ứng hóa học cơ bản và đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: CO2 + NaOH → NaHCO3

      CO2 + NaOH → NaHCO3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: K2O + H2O → KOH

      Khi oxit kali (K2O) phản ứng với nước (H2O), phương trình hóa học cho thấy hydroxit kali (KOH) được tạo thành. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa, trong đó ion hydrogen (H +) từ axit (nước) phản ứng với ion hydroxit (OH-) từ bazơ (oxit kali) để tạo thành nước trong khi các ion còn lại tạo thành muối (hydroxit kali).

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Fe(OH)3 + HCl → FeCl3+ H2O | Fe(OH)3 tạo ra FeCl3

      Phản ứng hóa học giữa Fe(OH)3 và HCl để tạo ra FeCl3 và H2O là một phản ứng thế, nơi mà ion H+ từ axit HCl thay thế các nhóm OH- trong Fe(OH)3, có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết sau để có thêm kiến thức về phản ứng Fe(OH)3 tạo ra FeCl3, nhờ đó đạt kết quả cao trong học tập.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại phản ứng trung hoà?

      Phản ứng trung hoà là một kiến thức trọng tâm trong chương trình hoá học lớp 9. Vậy phản ứng trung hoà là gì? Cách phân loại của phản ứng trung hoà? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh trung học cơ sở hiểu kỹ hơn về phản ứng trung hoà.

      ảnh chủ đề

      NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Na2CO3

      Phản ứng hóa học trên có tên gọi là phản ứng trung hòa NaAlO2 bằng CO2 và H2O. Trong quá trình này, sản phẩm Al(OH)3 và Na2CO3 được tạo thành. Nói cách khác, các chất đầu vào bao gồm NaAlO2, CO2 và H2O tương tác với nhau để tạo ra các chất khác như Al(OH)3 và Na2CO3.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + Br2 → C2H2Br4

      Phản ứng giữa axetylen (C2H2) và brom (Br2) dẫn đến hình thành tetrabromoetan (C2H2Br4), là một hợp chất rất hữu ích trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tetrabromoetan chủ yếu được sử dụng làm dung môi cho các este và ete xenluloza, cũng như một số nhựa và sáp.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Trong phản ứng NaHCO3 (muối natri của axit cacbonic) phản ứng với Ca(OH)2 (hợp chất của canxi và hydroxit) để tạo ra muối CaCO3 (muối canxi của axit cacbonic), dung dịch NaOH (dung dịch natri hidroxit) và nước (H2O). Phản ứng được viết như sau: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ